Thuốc Zanedip với thành phần chính là lercanidipin có tác dụng hạ huyết áp, điều trị trên những bệnh nhân mắc huyết áp cao.
Những thông tin cơ bản về thuốc Zanedip
Danh mục: Thuốc đối kháng Calci
Thuốc Tên biệt dược: Zanedip
Dạng bào chế thuốc:Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: 1 Hộp gồm 2 vỉ x 14 viên.
Thuốc cần kê toa: thuốc cần kê toa. (ETC)
Số đăng ký: VN-18798-15
Nhà sản xuất: Recordati Industria Chemica E Farmaceutica S.P.A
Nước sản xuất: Ý
Hạn dùng: 36 tháng, cụ thể xem trên bao bì đằng sau chữ EXP.date
Thuốc Zanedip là thuốc gì?
Thuốc Zanedip với thành phần chính là lercanidipin có tác dụng hạ huyết áp, điều trị trên những bệnh nhân mắc huyết áp cao.
Thành phần hàm lượng của thuốc Zanedip
Mỗi viên thuốc chứa:
Lercanidipine hàm lượng 10 mg.
Tá dược vừa đủ.
Cơ chế, dược lực học của thuốc
- Lercanidipine là thành phần hoạt chất chính của thuốc Zanedip
- Lercanidipine thuộc nhóm dihydropyridin, là chất đối kháng calci và ức chế dòng calci xuyên màng đi vào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc là do tác dụng giãn mạch trực tiếp cơ trơn mạch máu làm giảm toàn thể kháng lực ngoại biên. Tác động giãn mạch của Zanedip là dần dần khởi phát, nên hiếm gặp tình trạng hạ huyết áp cấp tính kèm nhịp tim nhanh do phản xạ ở bệnh nhân tăng huyết áp.
Dược động học
- Hấp thu: với liều 10- 20 mg, thuốc được hấp thu hoàn toàn và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 – 3 giờ.
- Phân bố: nhanh và mạnh từ huyết tương và các mô và cơ quan, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương trên 98%. Tỷ lệ này giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan/ thận nặng.
- Chuyển hóa: thuốc bị chuyển hóa mạnh bởi CYP3A4 và không tìm thấy lercanidipine trong nước tiểu hoặc phân, Zenadop bị chuyển đổi thành chất chuyển hóa bất hoạt và khoảng 50% liều dùng bị thải ra nước tiểu.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu nhờ chuyển hóa sinh học, thời gian bán hủy thông thường là 8-10 giờ, nhưng tác dụng kéo dài 24 giờ, do gắn mạnh với lipid. Không thấy có tích lũy thuốc khi lặm lại liều nhiều lần, hàm lượng lercanidipine trong huyết tương không tỷ lệ thuận với liều lượng.
- Với bệnh nhân tổn thương gan trung bình hoặc nặng, sinh khả dụng toàn thân của lercanidipin tăng lên, vì thuốc thường chuyển hóa mạnh qua gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zanedip
Cách dùng:
- Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng
- Thuốc dùng đường uống, ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Liều dùng
Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Liều khuyến cáo một lần là 10 mg mỗi ngày, có thể tăng liều lên 20 mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, việc xác định liều cần từ từ vì thuốc có thể đạt hiệu quả tối đa sau 2 tuần.
- Ở một số đối tượng bệnh nhân có thể sử dụng kết hợp với một số thuốc như chẹn beta- adrenoceptor, thuốc lợi tiểu, hay thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Chỉ định:
Thuốc Zanedip được chỉ định trong:
- Điều trị vô văn từ nhẹ cho đến vừa.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho người mẫn cảm, dị ứng với thành phần của thuốc.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Người tắc nghẽn dòng chảy tâm thất trái
- Suy tim sung huyết chưa điều trị
- Đau thắt ngực không ổn định
- Suy gan thận nặng
- Có nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng
- Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporine và nước ép quả bưởi.
Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ
- Bên cạnh tác dụng điều trị, sử dụng thuốc Zanedip có thể dẫn tới các tác dụng phụ, không mong muốn như:
- Mặt đỏ bừng, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực
- Hiếm hơn với các triệu chứng mệt mỏi, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiều chảy, tăng thể tích nước tiểu, phát ban, buồn ngủ, đau cơ. Rất hiếm khi có tụt huyết áp.
- Có thể gây tăng sản lợi.
- Với những bệnh nhân đau thắt ngực, những thuốc này có thể làm tăng tần suất và độ nghiêm trọng của cơn đau thắt ngực.
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc để ngăn ngừa tình trạng trở nên xấu hơn.
Lưu ý, thận trọng khi dùng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Người bị hội chứng suy nút xoang.
- Người rối loạn chức năng thất trái.
- Người bị rối loạn chức năng gan thận.
- Tránh uống rượu bia làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Những chất gây cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepine) và rifampicin có thể làm giảm nồng độ lercanidipin trong huyết tương và do đó hiểu quả của lercanidipin có thể thấp hơn mong đợi.
- Không nên dùng cho bệnh nhân thiếu men lactose, galactose máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
Tương tác thuốc:
Cần tránh hoặc thận trọng khi sử dụng Zanedip với các thuốc:
- Cần tránh không nên phối hợp với cyclosprin, nước bưởi.
- Cần thận trọng khi phối hợp vói cơ chất của CYP 3A4 như terfenadin, astemizol, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như aminodaron, quinidine.
- Cần theo dõi khi sử dụng kèm với các thuốc Cimetidine hoặc digoxin.
- Không dùng chung với các thuốc chống nấm, kháng sinh nhóm macrolid và thuốc chống virus để điều trị nhiễm HIV có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thuốc có bài tiết qua sữa do tính chất gắn lipid cao nên không dùng cho phụ nữ có thai.
Người lái xe , vận hành máy móc
- Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy thuốc không ảnh hưởng lên người vận hành máy móc, lái xe.
Quên liều, Quá liều
Quá liều: lâm sàng báo cáo về ba trường hợp dùng thuốc quá liều ( uống 150 mg, 280 mg, 800 mg với ý định tự vẫn)
- Liều 150 mg + lượng cồn không xác định: dấu hiệu quá liều là ngủ 🡪 xử trí bằng rửa dạ dày, than hoạt tính.
- Liều 280 mg + 5,6 mg moxonidin: xuất hiện triệu chứng sốc tim, suy thận nhẹ, thiếu máu cơ tim cục bộ nặng🡪 có thể xử trí bằng catecholamine liều cao, furosemide, thuốc trợ tim Digital, truyền huyết tương.
- Liều 800 mg: xuất hiệ nôn, hạ huyết áp 🡪 xử trí bằng than hoạt, thuốc xổ, dopamine truyền tĩnh mạch.
- Quá liều có thể gây ra giãn mạch ngoại biên, kèm hạ huyết áp rõ rệt và nhanh nhịp do phản xạ. trường hợp hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm và mất tri giác, caafnoox trợ tim mạch và atropine tiêm tĩnh mạch để chống chậm nhịp tim.
Điều kiện bảo quản thuốc Zanedip như thế nào?
- Để nơi khô ráo, tránh nơi ẩm thấp, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu vào.
- Bảo quản Zanedip ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Các thuốc tương tự
- Lercanipin 10
- Lercastad 10
- SP Lerdipin
Thuốc Zanedip giá bao nhiêu?
Thuốc Zanedip được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Zanedip nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Zanedip nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Zanedip khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Zanedip cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Zanedip tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Zanedip, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.