Thuốc Xelostad 10mg có thành phần chính là rivaroxaban được chỉ định phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở người lớn phẫu thuật thay khớp háng, khớp gối có chương trình, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Xelostad 10mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 14 viên
Thành phần:
Rivaroxaban 10mg
SDK: VD-35501-21
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phương Đông – Chi Nhánh 1 -VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Stellapharm
Đối tượng bệnh nhân nào dùng thuốc Xelostad 10mg
Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối tự chọn.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), đồng thời ngăn ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Xelostad 10mg
Cách sử dụng:
Thuốc Xelostad 10mg được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc, có thể nghiền Xelostad 10 với nước, thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi dùng và dùng đường uống.
Có thể uống 10 viên Xelostad đã nghiền nát qua ống thông mũi dạ dày, sau khi xác định đúng vị trí của ống trong dạ dày. Thuốc nghiền nát hòa với một ít nước nhỏ vào ống thông, sau đó thêm một ít nước để súc rửa ống.
Liều lượng thuốc Xelostad 10mg
Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn trải qua phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối tự chọn
Liều khuyến cáo là 10 mg thành phần rivaroxaban, uống một lần mỗi ngày. Liều ban đầu nên được dùng trong vòng 6-10 giờ sau khi phẫu thuật, với điều kiện là quá trình cầm máu được kiểm soát.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ VTE của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.
Đối với bệnh nhân sau phẫu thuật hông lớn, nên điều trị trong 5 tuần.
Đối với bệnh nhân đại phẫu khớp gối, nên điều trị trong 2 tuần.
Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều, phải uống ngay liều Xelostad 10 ngay khi nhớ ra và tiếp tục như cũ vào ngày hôm sau.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), đồng thời ngăn ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo cho DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg hai lần mỗi ngày trong 3 tuần đầu tiên, tiếp theo là 20 mg một lần mỗi ngày để tiếp tục điều trị và ngăn ngừa tái phát DVT và PE.
Thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) đối với bệnh nhân DVT/PE bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nguy cơ thoáng qua (chẳng hạn như phẫu thuật lớn hoặc chấn thương gần đây). Thời gian điều trị dài hơn cho bệnh nhân bị DVT/PE không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nguy cơ thoáng qua chính hoặc không có DVT/PE khởi phát hoặc có tiền sử DVT/PE tái phát.
Khi chỉ định phòng ngừa tái phát DVT và PE kéo dài (sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng DVT/PE), liều khuyến cáo là 10 mg một lần mỗi ngày. Ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát DVT/PE cao, chẳng hạn như ở những bệnh nhân có bệnh đi kèm phức tạp hoặc ở những bệnh nhân phát triển DVT/PE tái phát khi dùng liều dự phòng kéo dài của rivaroxaban 10 mg một lần mỗi ngày, xem Cân nhắc dùng rivaroxanban 20 mg một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị và lựa chọn liều lượng tùy thuộc vào từng bệnh nhân sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích so với nguy cơ chảy máu.
Điều trị bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE):
Thời gian điều trị ngày 1-21, liều phác đồ: 15 mg x 2 lần/ngày, tổng liều điều trị ngày: 30 mg.
Thời gian điều trị từ ngày 22 trở đi, liều theo phác đồ: 20 mg x 1 lần/ngày, tổng liều điều trị trong ngày: 20 mg.
Phòng ngừa tái phát DVT và PE: Sau khi kết thúc điều trị ít nhất 6 tháng, phác đồ liều: 10 mg x 1 lần/ngày hoặc 20 mg x 1 lần/ngày, tổng liều điều trị hàng ngày: 10 mg hoặc 20 mg.
Nếu bệnh nhân quên uống liều 15 mg rivaroxaban trong chế độ dùng thuốc 2 lần/ngày (ngày 1-21), bệnh nhân nên dùng ngay rivaroxaban để đảm bảo liều 30 mg/ngày. Trong trường hợp này có thể uống 2 viên 15 mg cùng lúc, ngày hôm sau tiếp tục uống 15 mg x 2 lần/ngày như bình thường.
Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều trong chế độ dùng thuốc một lần mỗi ngày, liều rivaroxaban phải được dùng ngay khi nhớ ra và nên tiếp tục dùng liều rivaroxaban vào ngày hôm sau theo khuyến cáo. Không tự ý dùng liều gấp đôi liều trong cùng một ngày để bù lại cho liều đã quên.
Khuyến cáo: Nên chọn viên nén chứa 15 mg rivaroxaban phù hợp cho một lần sử dụng.
Chuyển đổi từ thuốc kháng vitamin K (VKA) sang Xelostad 10:
Khi bệnh nhân chuyển từ VKA sang Xelostad 10, giá trị INR sẽ tăng giả tạo sau khi dùng Xelostad 10. INR này không có giá trị để đo hoạt tính chống đông máu của Xelostad 10, vì vậy không nên sử dụng. .
Chuyển đổi từ Xelostad 10 sang thuốc kháng vitamin K (VKA):
Trong quá trình chuyển đổi từ Xelostad 10 sang VKA, có thể xảy ra tình trạng kháng đông không đầy đủ. Cần đảm bảo chống đông đầy đủ và liên tục trong quá trình chuyển đổi sang thuốc chống đông thay thế. Cần lưu ý rằng Xelostad 10 có thể góp phần làm tăng giá trị INR.
Đối với bệnh nhân chuyển đổi từ thuốc Xelostad 10 mg sang VKA, nên sử dụng đồng thời VKA cho đến khi INR ≥ 2,0. Trong hai ngày đầu tiên của giai đoạn chuyển tiếp, nên sử dụng một liều VKA tiêu chuẩn, sau đó là một liều VKA dựa trên xét nghiệm INR. Trong trường hợp bệnh nhân dùng cả Xelostad 10 và VKA, không nên kiểm tra INR trước 24 giờ sau liều trước đó hoặc trước liều Xelostad 10 tiếp theo. Sau khi ngừng Xelostad 10, có thể thực hiện kiểm tra INR. đến một mức độ đáng tin cậy trong 24 giờ sau liều cuối cùng.
Chuyển từ thuốc chống đông đường tiêm sang Xelostad 10mg:
Đối với bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường tiêm, ngừng thuốc chống đông và bắt đầu Xelostad 10 0-2 giờ trước lần tiêm tiếp theo (ví dụ, heparin trọng lượng phân tử thấp) hoặc tại thời điểm ngừng thuốc tiêm liên tục (ví dụ, heparin không phân đoạn tiêm tĩnh mạch).
Chuyển đổi từ Xelostad 10 sang thuốc chống đông đường tiêm:
Tiêm liều thuốc chống đông máu đầu tiên vào thời điểm tiêm liều Xelostad 10 tiếp theo.
Suy thận:
Dữ liệu lâm sàng hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 15-19 mL/phút) cho thấy nồng độ rivaroxaban trong huyết tương tăng đáng kể. Do đó, không nên sử dụng Xelostad 10 ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 15 mL/phút và nên thận trọng khi sử dụng Xelostad 10 ở những bệnh nhân này.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50-80 mL/phút) hoặc suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30-49 mL/phút).
Suy gan:
Xelostad 10 chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu và có nguy cơ chảy máu liên quan đến lâm sàng bao gồm cả những người bị xơ gan Child Pugh B và C.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh thay đổi liều.
Cân nặng:
Không cần điều chỉnh liều và thay đổi theo cân nặng.
Giới tính:
Không cần điều chỉnh liều và thay đổi liều theo giới tính.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của Xelostad 10 ở trẻ em từ 0-18 tuổi chưa được thiết lập. Chưa có dữ liệu. Vì vậy, Xelostad 10 không được dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đối tượng nào không nên dùng thuốc Xelostad 10mg (Chống chỉ định)
Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Bệnh nhân đang bị chảy máu đáng kể về mặt lâm sàng (ví dụ: chảy máu trong não, xuất huyết tiêu hóa).
Bệnh nhân bị bệnh gan và rối loạn đông máu có nguy cơ xuất huyết lâm sàng.
Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của rivaroxaban ở phụ nữ mang thai. Dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc đi qua hàng rào nhau thai. Do đó, thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.
Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của rivaroxaban ở phụ nữ cho con bú. Dữ liệu trên động vật cho thấy Xarelto được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, chỉ nên dùng Xarelto khi ngừng cho con bú
Thận trọng, chú ý khi sử dụng thuốc Xelostad 10mg
Trong quá trình sử dụng Xelostad người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau:
Xelostad 10 không nên được sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc kháng nấm azole toàn thân hoặc thuốc ức chế protease HIV. Những loại thuốc này là chất ức chế mạnh CYP 3A4 và P-gp. Do đó, có thể làm tăng nồng độ Xelostad 10 trong huyết tương, làm tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
Thuốc kháng nấm fluconazole Azole là một chất ức chế CYP3A4 vừa phải. Tuy nhiên, thuốc ít gây tác dụng phụ khi tiếp xúc với thuốc nên có thể dùng phối hợp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Xelostadkhông được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa cân nhắc giữa lợi ích của thuốc so với sức khỏe của trẻ.
Lái xe và vận hành máy móc: Xelostad có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu phản ứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh..
Tác dụng phụ khi sử dụng Xelostad
Trong quá trình sử dụng Xelostad, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
Thiếu máu
Chóng mặt, nhức đầu;
Chảy máu mắt;
Chảy máu cam, ho ra máu;
Chảy máu nướu răng,
Xuất huyết dạ dày
Ngứa
Chảy máu đường sinh dục
CKD
Tăng transaminase;
Chảy máu sau thủ thuật: đụng giập, tiết dịch từ vết mổ.
Ngoài những tác dụng phụ trên, nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời điều chỉnh liều lượng và thay thế thuốc khác khi cần thiết.
Tương tác thuốc Xelostad 10mg
Thuốc Xelostad 10mg không nên được sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc kháng nấm azole toàn thân hoặc thuốc ức chế protease HIV.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến hồng cầu, ví dụ: thuốc chống viêm không steroid (NSAID), axit acetylsalicylic (ASA), thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRI).
Quên liều và quá liều Xelostad xử lý thế nào?
Xử lý khi quá liều
Hiện nay chưa có ghi nhận nào về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Xelostad 10mg quá liều.
Trong trường hợp phản ứng quá mẫn, bệnh nhân nên tạm thời ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Điều trị quên liều
Thông thường, người bệnh có thể sử dụng thuốc lâu hơn từ 1-2 giờ so với chỉ định hoặc đơn thuốc của bác sĩ. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng, bệnh nhân có thể dùng thuốc sau vài giờ khi phát hiện ra mình đã bỏ lỡ một liều. Tuy nhiên, nếu thời điểm quên thuốc Xelostad 10mg cách thời điểm uống thuốc quá xa thì người bệnh không nên dùng lại liều thuốc Xelostad 10mg vì có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Theo đó, người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Cơ chế dược lực học
Rivaroxaban là một chất ức chế yếu tố Xa có tính chọn lọc cao và trực tiếp với sinh khả dụng đường uống.
Kích hoạt yếu tố X thành yếu tố Xa (FXa) thông qua con đường nội sinh và ngoại sinh đóng vai trò trung tâm trong chuỗi đông máu.
Đã quan sát thấy sự ức chế hoạt động của Yếu tố Xa phụ thuộc vào liều dùng ở người. Thời gian prothrombin (PT) bị ảnh hưởng phụ thuộc vào liều khi sử dụng rivaroxaban và tương quan chặt chẽ với nồng độ trong huyết tương (giá trị r 0,98) nếu Neoplastin được sử dụng để thử nghiệm. Kết quả cho PT ược đưa ra trong vài giây, vì INR (Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế) được hiệu chỉnh và chỉ có giá trị đối với coumarin và không thể được sử dụng cho bất kỳ chất chống đông máu nào khác. Ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật chỉnh hình lớn, tỷ lệ 5/95 đối với PT (Neoplastin) 2-4 giờ sau khi dùng thuốc (tức là thời gian để đạt hiệu quả tối đa) nằm trong khoảng từ 13 đến 25 giây.
Thời gian kích hoạt một phần thromboplastin (aPTT) và HepTest cũng được kéo dài phụ thuộc vào liều lượng; Tuy nhiên, việc sử dụng các chỉ số này không được khuyến cáo để đánh giá tác dụng dược lực học của rivaroxaban. Hoạt tính đối kháng yếu tố Xa cũng bị ảnh hưởng bởi rivaroxaban; Tuy nhiên, hiện nay chưa có một tiêu chuẩn nào để đánh giá.
Không cần thiết phải theo dõi các thông số đông máu trong khi điều trị bằng rivaroxaban.
Cơ chế dược động học
Hấp thụ và khả dụng sinh học
Rivaroxaban được hấp thu nhanh chóng với nồng độ tối đa (Cmax) khoảng 2-4 giờ sau khi uống.
Rivaroxaban được hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn và sinh khả dụng đường uống khá cao (80-100%) đối với liều viên nén 10 mg, bất kể tình trạng đói/ăn.
Dùng đồng thời với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC hoặc Cmax của rivaroxaban ở liều 10 mg. Có thể uống viên Rivaroxaban 10 mg cùng hoặc không cùng thức ăn.
Biến thiên dược động học của rivaroxaban ở mức vừa phải với biến thiên giữa các cá nhân (CV%) nằm trong khoảng từ 30% đến 40%.
Phân bổ
Thuốc liên kết cao với protein huyết tương người, khoảng 92% đến 95%, chủ yếu với thành phần albumin. Thể tích phân phối vừa phải với giá trị VSS khoảng 50L.
Thuốc Xelostad 10mg giá bao nhiêu?
Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Xelostad 10mg với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Xelostad 10mg và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc Xelostad 10mg uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Xelostad 10mg mua ở đâu?
Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Xelostad 10mg mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Xelostad 10mg chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Xelostad-10mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Xelostad-10mg: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Xelostad-10mg Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Xelostad-10mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Xelostad 10mg
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.