Thuốc Viatrinil là một loại thuốc ETC được chỉ định để điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị và xạ trị.
Một số thông tin về thuốc Viatrinil
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp gồm 5 ống x 3ml
Thành phần:
Mỗi 1ml dung dịch chứa: Granisetron (dưới dạng Granisetron hydrochloride) 1mg
SDK: VN-20956-18
Nhà sản xuất: Vianex S.A.- Factory A – greece
Đơn vị đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan
Giới thiệu về thuốc Viatrinil
Nôn và buồn nôn do hóa trị, xạ trị ung thư gây mệt mỏi, khó chịu cho người bệnh trong quá trình điều trị. Để hạn chế tối đa tình trạng này, người bệnh có thể sử dụng thuốc Viatrinil được sản xuất và nhập khẩu trực tiếp từ Hy Lạp đảm bảo tính hiệu quả và an toàn.
Thuốc Viatrinil được chỉ định để ngăn ngừa hoặc điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị hoặc xạ trị ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Viatrinil được sản xuất bởi Vianex S.A.
Thuốc Viatrinil có tốt không?
Ưu và nhược điểm của Viatrinil
Ưu điểm:
Chất lượng sản phẩm tốt, cho tác dụng nhanh trong điều trị nôn, buồn nôn
Nguồn gốc, xuất xứ của thuốc rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại
Nhược điểm:
Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá mức hoặc không đúng cách.
Chỉ định sử dụng thuốc Viatrinil
Thuốc Viatrinil được chỉ định dùng cho bệnh nhân trong trường hợp sau:
– Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn do hóa trị, xạ trị.
Hiệu quả có thể tăng lên khi dùng đồng thời với corticosteroid: dexamethasone (8-20mg) hoặc methylprednisolone (250mg)
– Phòng và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật
Liều dùng – Cách dùng thuốc Viatrinil
Cách dùng:
Thuốc được tiêm tĩnh mạch.
Người lớn: Có thể được dùng dưới dạng bolus tĩnh mạch trong không ít hơn 30 giây được pha loãng với dung dịch tiêm truyền phù hợp. Ống 1ml có thể pha loãng với 5ml. Thuốc có thể được pha loãng từ 20 đến 50 ml dịch truyền và truyền trong 5 phút.
Trẻ em: Nên tiêm tĩnh mạch, pha loãng trong 10-30ml dịch truyền thích hợp và truyền trong 5 phút. Liều dùng nên được hoàn thành trước khi bắt đầu điều trị kìm tế bào.
Liều dùng:
Người lớn:
Phòng ngừa: Liều khuyến cáo là 1mg hoặc 3mg tùy thuộc vào khả năng gây nôn của hóa trị hoặc xạ trị. Người dùng nên dùng không quá 30 phút trước khi bắt đầu liệu pháp kìm tế bào. Điều trị dự phòng bằng Granisetron nên được hoàn thành trước khi bắt đầu liệu pháp kìm tế bào.
Điều trị: Liều điều trị bằng liều phòng bệnh. Các liều bổ sung nên được dùng cách nhau ít nhất 10 phút.
Liều tối đa mỗi ngày: Dùng tối đa 3 liều 3mg, dùng trong 24 giờ, liều tối đa không quá 9mg.
Sử dụng đồng thời với corticosteroid: Hiệu quả của Granisetron có thể tăng lên khi dùng thêm dexamethasone (8-20 mg) hoặc methyprednisolone 250 mg.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Phòng bệnh: Một liều Granisetron duy nhất là 20-40 µg/kg thể trọng (tối đa 3 mg).
Điều trị: Liều điều trị giống như liều phòng bệnh. Có thể dùng liều bổ sung 40 μg/kg (tối đa 3 mg) trong 24 giờ dưới dạng một liều duy nhất hoặc chia làm hai lần. Liều này nên được thực hiện ít nhất 10 phút kể từ lần truyền đầu tiên.
Trẻ dưới 2 tuổi: Chưa đủ tài liệu, không nên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Người cao tuổi: Không có yêu cầu đặc biệt cho người cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Không có yêu cầu đặc biệt đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Chống chỉ định của Viatrinil
Quá mẫn cảm với Granisetron, với chất có liên quan (ví dụ: ondansetron) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đề phòng khi dùng Viatrinil
Trong quá trình sử dụng thuốc Viatrinil cần chú ý gì?
Thuốc có thể làm giảm nhu động ruột. Bệnh nhân có các triệu chứng bán cấp của tắc ruột sau khi dùng Granisetron nên được theo dõi cẩn thận.
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi bị suy thận hoặc gan.
Thuốc đối kháng 5-HT3 như Granisetron có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim hoặc điện tâm đồ bất thường. Khả năng này có thể có ý nghĩa lâm sàng ở những bệnh nhân có rối loạn nhịp tim hoặc rối loạn dẫn truyền tim hoặc ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc chẹn beta.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Viatrinil
Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà Viatrinil mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn khác như:
Trường hợp thường gặp: Tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ.
Ít gặp: Phát ban, phản ứng ngoại tháp, kéo dài khoảng QT.
Tương tác thuốc Viatrinil như thế nào?
Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc thuốc gây rối loạn nhịp tim, tương tác có thể dẫn đến hậu quả lâm sàng.
Granisetron được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP3A và không gây cảm ứng hoặc ức chế bất kỳ enzym CYP nào khác.
Trong ống nghiệm, có thể chứng minh rằng chuyển hóa Granisetron bị ức chế bởi ketoconazole, một chất ức chế mạnh CYP3A. Do đó, dùng đồng thời Granisetron với ketoconazok toàn thân có thể làm tăng thời gian bán thải của Granisetron.
Ở người, cảm ứng men gan với phenobarbital gây ra sự gia tăng tổng thanh thải huyết tương của Granisetron khoảng 25%.
Granisetron an toàn khi sử dụng ở những bệnh nhân dùng thuốc benzodiazepin, thuốc an thần và thuốc chống ung thư thường được kê đơn với liệu pháp chống nôn.
Granisetron không thể hiện tương tác thuốc với hóa trị liệu ung thư gây nôn.
Granisetron an toàn khi sử dụng với thuốc gây mê và thuốc giảm đau đã sử dụng.
Điều trị quá liều, quên liều
Điều trị và xử trí trong trường hợp bệnh nhân quá liều
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo bởi các loại thuốc được sử dụng bởi các chuyên gia. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ dùng thuốc quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến ngay sở y tế gần nhất.
Điều trị quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không tự ý dùng gấp đôi liều dùng để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục sử dụng với liều dùng như đã chỉ định
Bảo quản thuốc Viatrinil
Bảo quản thuốc Viatrinil ở:
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, không để đông lạnh, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc được dùng ngay sau khi mở ống, dùng 1 lần duy nhất, bỏ phần thuốc còn lại nếu chưa dùng.
Dung dịch sau khi pha: sử dụng ngay, nếu bảo quản phải tiến hành pha trong điều kiện vô trùng phù hợp.
Sản phẩm tương tự thuốc Viatrinil
Bệnh nhân có thể tham khảo một số thuốc dưới đây:
Degas
Ondanov
Granisetron-hameln 1mg/ml Inj
BFS-Grani
Granisetron Kabi 1mg/1ml
Granisetron Kabi 3mg/3ml
Thông tin thành phần
Cơ chế dược lực học của thuốc Viatril
Thuốc chống tình trạng nôn và buồn nôn, thuốc đối kháng serotonin.
Mã ATC: A04AA02
Cơ chế thần kinh, buồn nôn và nôn qua trung gian serotonin Serotonin là chất dẫn truyền thần kinh chính gây nôn sau hóa trị hoặc xạ trị. Thụ thể 5-HT3 nằm ở ba vị trí: đầu cuối gastrocnemius trong đường tiêu hóa và vùng kích hoạt thụ thể ở vùng postrema và nhân đơn độc của vùng nôn trong thân não. Vùng kích hoạt thụ thể ở não thất thứ tư (postrema region). Cấu trúc này không có hàng rào máu não hiệu quả và phát hiện chất gây nôn trong cả hệ thống tuần hoàn và dịch não tủy. Vùng nôn nằm phía trên hành tủy của thân não. Nó nhận đầu vào chính từ vùng kích hoạt thụ thể, và đầu vào giao cảm dây phế vị và ruột.
Sau khi tiếp xúc với bức xạ hoặc các tác nhân gây độc tế bào, serotonin (6-HT) được giải phóng từ bạch cầu ruột trong niêm mạc ruột non, nằm liền kề với các tế bào thần kinh hướng tâm của dây thần kinh phế vị. chứa thụ thể 6-HT3. Serotonin được giải phóng sẽ kích hoạt các tế bào thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5-HT3 dẫn đến phản ứng nôn mửa nghiêm trọng thông qua vùng kích hoạt thụ thể ở vùng postrema.
Cơ chế dược động học của thuốc Viatrinil
Dược động học của đường uống là tuyến tính gấp 2,5 lần liều khuyến cáo cho người lớn. Chương trình định lượng mở rộng cho thấy tác dụng chống nôn không liên quan rõ ràng đến liều lượng hoặc nồng độ Gianisetron trong huyết tương.
Phân bố: Granisetron được phân bố rộng rãi, với thể tích phân bố đáng kể khoảng 3 kg. Liên kết với protein huyết tương là khoảng 65%.
Thải trừ: Sự thải trừ chủ yếu do chuyển hóa ở gan. Sự bài tiết qua nước tiểu của granisetron không đổi trung bình là 12% liều trong khi chất chuyển hóa là khoảng 47% liều. Phần còn lại sẽ được bài tiết qua phân dưới dạng chất chuyển hóa.
Thuốc Viatrinil giá bao nhiêu?
Thuốc Viatrinil được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Viatrinil nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Viatrinil nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Viatrinil khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Viatrinil cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Viatrinil tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Viatrinil, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.