Thuốc Tapocin Injection 400mg giá bao nhiêu? Thuốc Tapocin Injection 400mg mua ở đâu? Thuốc Tapocin Injection 400mg là thuốc do KukJe Pharma Ind. Ltd. Hàn Quốc sản xuất, có tác dụng giúp điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh khác không điều trị được ví dụ như nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, xương khớp, nhiễm trùng.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về Thuốc Tapocin Injection 400mg. Nếu quí khách hàng còn bất kì câu hỏi nào vui lòng gọi đến hotline 092328303 để được hỗ trợ giải đáp
Thông tin cơ bản về thuốc Tapocin Injection 400mg
Thành phần chính của thuốc Tapocin Injection 400mg: Teicoplanin
Hàm lượng: 400mg
Dạng bào chế: thuốc đông khô pha tiêm
Nhóm thuốc: Tapocin Injection 400mg thuộc nhóm Thuốc điều trị ký sinh trùng, điều trị nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.
Quy cách đóng gói: hộp gồm 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 6ml
Hãng sản xuất: CJ CheilJedang Corporation – KOREA
Công ty đăng ký: Tập đoàn CJ CheilJedang
Bảo quản: Thuốc nên để nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Tapocin Injection 400mg là thuốc gì?
Thuốc Tapocin Injection 400mg là thuốc do KukJe Pharma Ind. Ltd Hàn Quốc sản xuất, có tác dụng giúp điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng mà các kháng sinh khác không điều trị được ví dụ như nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, xương khớp. nhiễm trùng. ..
Chỉ định thuốc Tapocin Injection 400mg trong điều trị các bệnh
Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn Gr(+) kháng methicillin và kháng cephalosporin, đặc biệt là Staphylococcus aureus.
Viêm phúc mạc cấp tính ở một bệnh nhân đang được điều trị bằng lọc màng bụng cấp cứu liên tục.
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gr(+) trong phẫu thuật nha khoa ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh tim, đặc biệt ở những bệnh nhân dị ứng với kháng sinh beta-lactam.
Cách dùng và liều lượng thuốc Tapocin Tiêm 400mg
Thuốc được dùng để truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong màng bụng.
Liều lượng thuốc Tapocin Injectable 400mg điều trị bệnh như thế nào?
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc trong phúc mạc.
1 lần/ngày sau một liều hoặc nhiều liều nạp.
Người lớn:
Ngày 1: Truyền tĩnh mạch với liều điều trị là 6 mg/kg (thường là 400 mg). Những ngày tiếp theo: liều có thể là 6 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần.
Trong trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng hơn, nên tiêm tĩnh mạch liều cao nhất. Nhiễm khuẩn thậm chí có thể gây tử vong: 6 mg/kg x 2 lần/ngày x 1-4 ngày (liều tấn công), duy trì 6 mg/kg/ngày truyền tĩnh mạch.
Trẻ em:
0 mg/kg, 12 giờ 1 lần x 3 liều, tiếp tục 6-10 mg/kg/ngày, liều cao nhất đối với nhiễm khuẩn nặng nhất hoặc trẻ em giảm bạch cầu trung tính.
Sơ sinh: Ngày 1 với liều điều trị là 16 mg/kg, duy trì 8 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch chậm khoảng 30 phút.
Suy thận:
ClCr: 40-60 mL/phút: giảm một nửa liều hoặc dùng cách ngày; < 40 mL/phút và đang chạy thận nhân tạo: giảm liều xuống 1/3, hoặc dùng 3 ngày một lần; ≤ 20 mL/phút: chỉ có thể điều trị teicoplanin nếu cần theo dõi nồng độ trong máu.
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa: Truyền tĩnh mạch 400 mg khi bắt đầu gây mê.
Bệnh nhân có van tim nhân tạo nên dùng đồng thời kết hợp aminoglycoside.
Tiêm trong màng bụng: Bệnh nhân bị suy thận và viêm phúc mạc thứ phát sau thẩm phân phúc mạc cấp cứu liên tục thường xuyên với liều 20 mg teicoplanin mỗi lít dịch thẩm tách, sau liều điều trị là 400 mg dùng tiêm tĩnh mạch, nếu bệnh nhân bị sốt. Có thể điều trị trên 7 ngày, giảm liều trong màng bụng vào tuần thứ 2 và thứ 3
Chống chỉ định của thuốc tiêm Tapocin 400mg
Chống chỉ định dùng thuốc với những người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tương tác thuốc Tapocin Injection 400mg với các thuốc khác
Khi dùng kết hợp đồng thời với các loại thuốc sau sẽ gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc:
Aminoglycoside, amphotericin B, cyclosporine, axit ethacrynic, cephaloridine, polymyxin B, colistin, furosemide
Các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng Tapocin Injection 400mg
Phản ứng tại chỗ, dị ứng.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Đáp ứng huyết học.
Thay đổi chức năng gan/thận.
Co giật sau khi tiêm não thất, suy nhược, chóng mặt, nhức đầu
Giảm thính lực, cảm giác ù tai, ù tai, rối loạn tiền đình.
Bội nhiễm.
Đã có một số báo cáo về tình trạng khó chịu ở ngực, nhịp tim nhanh và tăng nồng độ axit uric và amylase trong máu.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tapocin Injection 400mg
Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng thuốc Tapocin Injection 400mg.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm thính lực
Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận.
Bệnh nhân cao tuổi…
Thuốc Tapocin Injection 400mg có dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sử dụng Tapocin Injection 400mg có an toàn khi lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao không?
Chưa có nghiên cứu nào chứng minh việc sử dụng Tapocin Injection 400mg có ảnh hưởng đến việc vận hành máy móc và làm việc trên cao. Nhưng bạn vẫn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Dược lực học
Hoạt chất Teicoplanin là kháng sinh glycopeptide với hoạt tính diệt khuẩn in vitro đã được chứng minh đối với vi khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí. Teicoplanin ức chế sự phát triển của vi khuẩn nhạy cảm bằng cách can thiệp vào quá trình sinh tổng hợp thành tế bào ở một vị trí khác với beta-lactam. Thuốc có hoạt tính chống tụ cầu (kể cả kháng methicillin và các kháng sinh beta-lactam khác), liên cầu, cầu khuẩn ruột, Listeria monocytogenes, cầu khuẩn, corynebacteria nhóm J/K và các vi sinh vật khác.
Tác dụng hiệp đồng trong ống nghiệm chống lại Staphylococcus aureus và enterococci đã được chứng minh giữa teicoplanin và aminoglycoside, và tác dụng hiệp đồng với imipenem chống lại những vi khuẩn này cũng đã được báo cáo chứng minh. Sự kết hợp đồng thời trong ống nghiệm của hoạt chất teicoplanin và rifampicin đã được chứng minh là có tác dụng hiệp đồng và hiệp lực chống lại Staphylococcus aureus. Hơn nữa, tác dụng hiệp đồng trong ống nghiệm của ciprofloxacin đối với Staphylococcus cholermidis đã được chứng minh.
Trong ống nghiệm, teicoplanin không gây ra kháng thuốc “một bước”. Mô hình phản kháng “nhiều bước” chỉ xảy ra sau nhiều bước của tiểu văn hóa.
MIC cao (nồng độ ức chế tối thiểu) chống lại các chủng Staphylococcus haemolyticus khác nhau đã được nghiên cứu với teicoplanin. Teicoplanin không gây ra đề kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác. Kháng chéo giữa teicoplanin và vancomycin đôi khi được quan sát thấy ở enterococci.
Cuối cùng, hoạt chất teicoplanin đã được báo cáo chứng minh là có hoạt tính kháng tụ cầu đối với bạch cầu trung tính thực bào và vi khuẩn nội bào nguyên sinh.
Viêm phúc mạc là gì?
Viêm phúc mạc là một lớp màng giống như tơ bao phủ bên trong thành bụng và bao phủ các cơ quan bên trong ổ bụng – nhiễm trùng gây ra thường do vi khuẩn hoặc nấm, Viêm phúc mạc có thể do vỡ (hoặc thủng) hoặc có thể là biến chứng của một tình trạng bệnh lý khác.
Viêm phúc mạc có gây nguy hiểm gì không?
Viêm phúc mạc là một căn bệnh rất nặng trong ngoại khoa, nếu không được điều trị kịp thời, tỷ lệ tử vong có thể lên tới 60-70%. Vì viêm phúc mạc cấp là giai đoạn cuối cùng của quá trình nhiễm trùng trong ổ bụng, trong khi có nhiều loại vi khuẩn nên độc tính của chúng rất cao, trong khi diện tích phúc mạc (phúc mạc) rất lớn. Do đó, khả năng hấp thụ chất độc từ các tạng rỗng (dạ dày, ruột…) tràn vào, chất độc (do vi khuẩn tiết ra) rất nhanh, dễ dẫn đến sốc, nhiễm độc (sốc nhiễm trùng).
Bệnh nặng còn vì bệnh dễ lan ra khắp ổ bụng do rối loạn nhu động ruột (ruột co bóp để đẩy chất bẩn xuống ổ bụng). Vì vậy, khi nghi ngờ viêm phúc mạc, cần chẩn đoán sớm, điều trị đúng và kịp thời để hạn chế tử vong đến mức tối đa.
Triệu chứng viêm phúc mạc?
Đau bụng, đau phúc mạc;
Đầy bụng hay có thể nói là cảm giác tức bụng;
Sốt;
Buồn nôn và ói mửa;
Chán ăn;
Bệnh tiêu chảy;
Lượng nước tiểu giảm;
Khát;
Táo bón hoặc phân có máu;
Mệt mỏi.
Nếu bạn đang thẩm phân phúc mạc, các triệu chứng kèm theo:
Dịch lọc bị vẩn đục;
Xuất hiện đốm trắng, sợi hoặc nốt sần (fibrin) trong dịch lọc.
Viêm phúc mạc có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu như không được điều trị sớm. Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau bụng dữ dội hoặc đau bụng khi sờ nắn hoặc cảm thấy no và kèm theo:
Sốt cao
Buồn nôn và ói mửa
Lượng nước tiểu giảm
Khát nước
Bí quyết đi lại, đại tiện
Sản phẩm tương tự
Tarvicipro 200mg/100ml
LINCOPI
Microluss
Thuốc Tapocin Injection 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tapocin Injection 400mg giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Tapocin Injection 400mg với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Tapocin Injection 400mg và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc Tapocin Injection 400mg uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Tapocin Injection 400mg mua ở đâu?
Thuốc Tapocin Injection 400mg mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết mua Thuốc Tapocin Injection 400mg ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng….thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Tapocin Injection 400mg chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Tapocin Injection 400mg
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.