Thuốc Spectrila 10000IU được chỉ định kết hợp với các chất chống ung thư khác để điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL) ở bệnh nhi từ sơ sinh đến 18 tuổi và người lớn.
Thông tin cơ bản về thuốc Spectrila 10000IU
Sản xuất: Đức
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền
Hoạt chất: Mỗi lọ: L-Asparaginase (chiết xuất từ khuẩn E. coli) 10.000 IU
Thuốc Spectrila 10000IU là thuốc gì?
Thuốc Spectrila 10000IU được chỉ định kết hợp với các chất chống ung thư khác để điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL) ở bệnh nhi từ sơ sinh đến 18 tuổi và người lớn.
Chỉ định dùng của thuốc Spectrila 10000IU
Đối tượng bệnh nhân sau dùng thuốc Spectrila 10000IU bao gồm:
Kết hợp với các loại thuốc chống ung thư khác, điều trị:
Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em và người lớn,
U lympho – Hodgkin ở trẻ em
Cơ chế hoạt động của thuốc Spectrila 10000IU
Thuốc Spectrila 10000IU hoạt động như thế nào?
Spectrila Asparaginase thủy phân măng tây thành axit aspartic và amoniac. Trái ngược với các tế bào bình thường, các tế bào khối u nguyên bào lympho có khả năng tổng hợp asparagine rất hạn chế do sự biểu hiện của asparagine synthetase giảm đáng kể. Do đó, chúng cần asparagine khuếch tán từ môi trường ngoại bào.
Do sự suy giảm asparaginase do huyết thanh gây ra, quá trình tổng hợp protein trong các tế bào khối u nguyên bào lympho bị xáo trộn trong khi bỏ qua hầu hết các tế bào bình thường.
Asparaginase cũng có thể gây độc cho các tế bào bình thường đang phân chia nhanh chóng và phụ thuộc ở một mức độ nào đó vào nguồn cung cấp asparagine ngoại sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spectrila 10000IU
Cách dùng thuốc Spectrila 10000IU
Thuốc được dùng theo đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều lượng dùng của thuốc Spectrila 10000IU
Người lớn và trẻ nhỏ trên 1 tuổi:
Liều asparaginase tiêm tĩnh mạch được khuyến nghị là 5.000 đơn vị trên một mét vuông (U/mét vuông) diện tích bề mặt cơ thể (BSA) được cung cấp vào mỗi ngày thứ ba.
Việc điều trị có thể được theo dõi dựa trên hoạt tính asparaginase huyết thanh đo được ba ngày sau khi dùng Spectrila. Nếu các giá trị hoạt động của asparaginase không đạt đến mức mục tiêu, thì có thể xem xét chuyển sang chế phẩm asparaginase khác.
Liều dùng Spectrila cho trẻ em từ 0 – 12 tháng tuổi: Dựa trên dữ liệu hạn chế, liều khuyến cáo ở trẻ sơ sinh như sau:
Dưới 6 tháng: Chưa báo cáo.
Trẻ từ 6 đến 12 tháng tuổi: 6.700 U/m2 BSA, 7.500 U/m2 BSA.
Cách dùng: Spectrila chỉ dùng cho đường tĩnh mạch.
Lượng Spectrila cần thiết hàng ngày cho mỗi bệnh nhân có thể được pha loãng với 50 – 250 ml dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%) để truyền. Dung dịch asparaginase pha loãng có thể được truyền trong thời gian 0,5 – 2 giờ.
Chống chỉ định dùng thuốc Spectrila 10000IU
Những đối tượng bệnh nhân sau không dùng thuốc Spectrila 10000IU:
Không sử dụng cho những người quá mẫn cảm với hoạt chất, bất kỳ chế phẩm E. coli-asparaginase tự nhiên (không pegylated) nào hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Bệnh nhân bị viêm tụy.
Bệnh nhân suy gan nặng (bilirubin > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường [ULN]; transaminase > 10 lần ULN).
Bệnh nhân bị rối loạn đông máu đã biết (ví dụ, bệnh tan máu).
Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy, chảy máu nặng hoặc huyết khối nghiêm trọng khi điều trị bằng asparaginase trước đó.
Thận trọng khi dùng thuốc Spectrila 10000IU
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Spectrila 10000IU cần chú ý gì?
Các tình huống đe dọa tính mạng sau đây có thể phát sinh trong quá trình điều trị bằng asparaginase ở bệnh nhân ở mọi lứa tuổi:
Viêm tụy cấp.
nhiễm độc gan.
Sốc phản vệ.
Rối loạn đông máu bao gồm huyết khối có triệu chứng liên quan đến việc sử dụng ống thông tĩnh mạch trung tâm.
Tăng lượng đường trong máu.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng bilirubin, nên xác định các thông số về men gan và đông máu (ví dụ: thời gian thromboplastin từng phần [PTT], thời gian prothrombin [PT], antithrombin III và fibrinogen).
Sau khi sử dụng bất kỳ chế phẩm asparaginase nào, theo dõi chặt chẽ bilirubin, men gan, glucose trong máu/nước tiểu, ví dụ: Cần có PTT, PT, antithrombin III, fibrinogen và D-dimer), amylase, lipase, triglyceride.
Viêm tụy cấp: Nên ngừng điều trị bằng asparaginase ở những bệnh nhân bị viêm tụy cấp.
Nhiễm độc gan:
-Trong một số trường hợp ít gặp , suy gan nặng đã xảy ra ở một số bệnh nhân bao gồm ứ mật, vàng da, hoại tử gan và suy gan dẫn đến tử vong. Các thông số về gan nên được theo dõi chặt chẽ trước và trong khi điều trị bằng asparaginase.
-Nên ngừng điều trị bằng asparaginase nếu bệnh nhân bị suy gan nặng (bilirubin > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường [ULN]; transaminase > 10 lần ULN), tăng triglycerid máu nặng, tăng đường huyết hoặc rối loạn đông máu. (ví dụ, huyết khối xoang).
Dị ứng và sốc phản vệ
Do nguy cơ phản ứng phản vệ nghiêm trọng, không nên dùng asparaginase dưới dạng bolus tĩnh mạch.
Có thể sử dụng test nội sọ trước đó hoặc test tĩnh mạch liều nhỏ. Tuy nhiên, cả hai quy trình đều không cho phép dự đoán chính xác bệnh nhân nào sẽ bị phản ứng dị ứng.
Nếu các triệu chứng dị ứng xảy ra, nên ngừng sử dụng asparaginase ngay lập tức và điều trị thích hợp, có thể bao gồm thuốc kháng histamine và corticosteroid.
Rối loạn đông máu: Việc đánh giá thường xuyên các thông số đông máu là rất quan trọng trước và trong khi điều trị bằng asparaginase.
Tăng đường huyết: Asparaginase có thể gây tăng đường huyết do giảm sản xuất insulin. Ngoài ra, nó có thể làm giảm tiết insulin từ tế bào β của tuyến tụy và làm suy giảm chức năng thụ thể insulin. Hội chứng nói chung là tự giới hạn. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, nó có thể dẫn đến nhiễm toan ceton do tiểu đường. Điều trị đồng thời với corticosteroid góp phần vào tác dụng này. Nồng độ glucose ở trong huyết thanh và nước tiểu nên được theo dõi chặt chẽ và quản lý thường xuyên theo chỉ định lâm sàng.
Tăng nguy cơ ung thư: Sự phá hủy các tế bào khối u do asparaginase gây ra có thể giải phóng một lượng lớn axit uric, dẫn đến tăng axit uric máu. Phối hợp với các sản phẩm thuốc chống ung thư khác góp phần vào tác dụng này. Kiềm hóa mạnh nước tiểu và sử dụng allopurinol có thể ngăn ngừa bệnh thận do urat.
Glucocorticoids: Nguy cơ huyết khối cao hơn trong khi điều trị cảm ứng bằng asparaginase và prednisone đã được ghi nhận ở trẻ em có các yếu tố nguy cơ gây huyết khối do di truyền (yếu tố V G1691A, đột biến gen, thay đổi prothrombin G20210A, biến đổi gen, tăng gen).
Thuốc tránh thai: Phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong ít nhất 3 tháng sau khi ngừng sử dụng asparaginase. Do không thể loại trừ tương tác gián tiếp giữa các thành phần của thuốc tránh thai đường uống và asparaginase nên thuốc tránh thai đường uống không khuyến cáo dùng trong tình huống này.
Bệnh nhân nhiễm sắc thể Philadelphia: Hiệu quả và độ an toàn của Spectrila chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhiễm sắc thể Philadelphia.
Sử dụng thuốc Spectrila cho phụ nữ có khả năng sinh đẻ, đang mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng mang thai: phải sử dụng biện pháp tránh thai an toàn hiệu quả và tránh mang thai trong khi được điều trị bằng hóa trị liệu có chứa thành phần asparaginase.
Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng Spectrila trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng asparaginase.
Thời kỳ cho con bú: Người ta không biết liệu asparaginase có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên ngưng sử dụng Spectrila trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Spectrila đến khả năng điều khiển lái xe và vận hành máy móc
Spectrila có ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là qua các tác động tiềm ẩn lên hệ thần kinh và đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Spectrila 10000IU
Độc tính chính của asparaginase là do phản ứng miễn dịch do tiếp xúc với protein của vi khuẩn. Các phản ứng quá mẫn bao gồm từ đỏ bừng thoáng qua hoặc phát ban và nổi mề đay đến co thắt phế quản, phù mạch và sốc phản vệ.
Ngoài ra, điều trị bằng asparaginase có thể dẫn đến rối loạn trong các hệ thống cơ quan biểu hiện mức độ tổng hợp protein cao. Giảm tổng hợp protein chủ yếu có thể dẫn đến suy gan, viêm tụy cấp, giảm sản xuất insulin khi có tăng đường huyết, giảm sản xuất các yếu tố đông máu (đặc biệt là fibrinogen và antithrombin III) dẫn đến rối loạn đông máu. (huyết khối, chảy máu) và giảm sản xuất lipoprotein.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất khi dùng thuốc Spectrila bao gồm các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như xuất hiện sốc phản vệ (hiếm gặp), biến cố huyết khối (phổ biến), viêm tụy cấp (phổ biến) và nhiễm độc gan nghiêm trọng, ví dụ như vàng da, hoại tử gan, suy gan (hiếm gặp).
Các tác dụng phụ thường gặp nhất (rất phổ biến) của Spectrila bao gồm phản ứng quá mẫn, tăng lượng đường huyết, hạ đường huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phù nề, mệt mỏi và thay đổi các thông số xét nghiệm (ví dụ: transaminase, bilirubin, lipid máu, đông máu).
Rối loạn lipid máu
tăng kali máu
Tăng lượng đường huyết và hạ đường huyết
Trong một số trường hợp ít gặp , xuất hiện nhiễm toan đái tháo đường
Rối loạn hệ thần kinh: Thay đổi điện não đồ, co giật, chóng mặt, buồn ngủ, hôn mê và nhức đầu.
Nguyên nhân của những rối loạn hệ thần kinh này là không rõ ràng. Tăng huyết áp và huyết khối tĩnh mạch xoang có thể cần được loại trừ.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn/nôn mửa rất phổ biến ở những bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ có chứa asparaginase nhưng thường nhẹ. Chán ăn, chán ăn, đau quặn bụng, tiêu chảy và sụt cân cũng đã được báo cáo.
Viêm tụy cấp phát triển ở dưới 10% bệnh nhân. Trong một số ít trường hợp, đã xảy ra tình trạng viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử. Đã có báo cáo riêng về kết quả gây tử vong. Một vài trường hợp viêm kết mạc do asparaginase đã được báo cáo trong y văn.
Tương tác thuốc Spectrila 10000IU như thế nào?
Vincristine: Độc tính của vincristine có thể cộng với asparaginase nếu cả hai loại thuốc này được dùng đồng thời. Do đó, nên dùng vincristine từ 3 đến 24 giờ trước khi dùng asparaginase để giảm thiểu độc tính.
Glucocorticoid và/hoặc các thuốc chống đông máu:
Sử dụng đồng thời glucocorticoid và/hoặc thuốc chống đông máu với asparaginase có thể làm tăng nguy cơ thay đổi các thông số đông máu.
Điều này có thể thúc đẩy xu hướng chảy máu (thuốc chống đông máu) hoặc cục máu đông (glucocorticoid). Do đó, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc chống đông máu (ví dụ: coumarin, heparin, dipyridamole, axit acetylsalicylic hoặc các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid) hoặc glucocorticoid
Methotrexate (MTX): Sự ức chế tổng hợp protein thứ phát do sự suy giảm asparaginase do asparagine gây ra đã được chứng minh là có tác dụng làm giảmhieuej quả, gây độc tế bào của MTX, đòi hỏi sự nhân lên của tế bào để có hoạt tính chống khối u. bức thư của nó. Sự đối kháng này được quan sát thấy nếu dùng asparaginase trước hoặc đồng thời với methotrexate. Ngược lại, tác dụng chống độc của methotrexate được tăng cường khi sử dụng asparaginase trong 24 giờ sau khi điều trị bằng methotrexate. Phác đồ này đã được chứng minh là làm giảm hiệu quả, tác dụng tiêu hóa và huyết học của methotrexate.
Cytarabine: Dữ liệu trong phòng thí nghiệm in vitro và in vivo chỉ ra rằng hiệu quả của cytarabine liều cao bị giảm khi sử dụng asparaginase trước đó. Tuy nhiên, khi sử dụng asparaginase sau khi sử dụng cytarabine, tác dụng hiệp đồng đã được ghi nhận. Tác dụng này nổi bật nhất với khoảng thời gian điều trị khoảng 120 giờ.
Tiêm chủng: Tiêm chủng đồng thời với vắc xin sống làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng. Do đó, việc tiêm vắc-xin sống nên được thực hiện sớm nhất là 3 tháng sau khi hoàn thành điều trị chống thiếu máu.
Sản phẩm tương tự Thuốc Spectrila 10000IU
Vincristin 1mg
Leukokine
Holoxan 1g
Thuốc Spectrila 10000IU giá bao nhiêu?
Thuốc Spectrila 10000IU được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Spectrila 10000IU nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Spectrila 10000IU nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Spectrila 10000IU khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Spectrila 10000IU cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Spectrila 10000IU tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Spectrila 10000IU, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.