Thuốc Solu-Medrol 40mg với hoạt chất chính là methylprednisolone có hàm lượng 40 mg, được bác sĩ dùng điều trị các triệu chứng: cấp cứu phản vệ điều trị xương khớp, ung thư giai đoạn cuối, viêm phổi,…
Những thông tin cơ bản về thuốc Solu-Medrol 40mg
Danh mục: Thuốc Chống viêm
Thuốc Tên biệt dược: Solu-Medrol 40mg
Dạng bào chế thuốc: Bột pha tiêm (Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm).
Quy cách đóng gói: 1 Hộp gồm 1 lọ Act-O-vialTM 1mL
Thuốc cần kê toa: thuốc cần kê toa. (ETC)
Số đăng ký: VN-20330-17
Nhà sản xuất: Pfizer Manufacturing Belgium NV.
Nước sản xuất: Bỉ
Hạn dùng: 24 tháng, cụ thể xem trên bao bì đằng sau chữ EXP.date
Thuốc Solu-Medrol 40mg là thuốc gì?
Thuốc Solu-Medrol 40 mg với hoạt chất chính là methylprednisolone có hàm lượng 40 mg, được bác sĩ dùng điều trị các triệu chứng: cấp cứu phản vệ điều trị xương khớp, ung thư giai đoạn cuối, viêm phổi,…
Thành phần hàm lượng của Thuốc Solu-Medrol 40mg
Lọ bột thuốc chứa:
- Methylprednisolon ( dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate) 40 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế, dược lực học của thuốc
- Solu-Medrol 40 mg với thành phần chính là methylprednisolone là một glucotcorticoide tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone. Thuốc dùng chống viêm, ức chế miễn dịch và ngăn tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm ( như histamine, prostaglandin, leucotrien,.), nhờ đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
- Methylprednisolone ức chế bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Dược động học
- Sinh khả dụng tầm 80%, tác dụng tối đa sau 1-2 giờ sau uống thuốc, 4-8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau khi tiêm trong khớp.
- Thuốc tiêm có độ tan lơn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30-36 giờ đối với đường uống, 1-4 tuần đối với tiêm bắp, 1-5 tuần đối với tiêm trong khớp.
- Thuốc chuyển hóa qua gan, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ, khoảng thời gian bán thải này sẽ giảm đối với người bị béo phì.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Solu-Medrol 40mg
Cách dùng:
- Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng
- Thuốc dùng đường tiêm bắp, bệnh nhân không tự ý sử dụng, chỉ nhân viên y tế mới được thực hiện.
- Bắt đầu tiêm mới pha dung môi với bột pha tiêm, phải lắc kỹ trước khi dùng.
- Dùng trong vòng 48h sau pha.
Liều dùng
Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Mọi chỉ định đều phụ thuộc vào từng người dùng ( tuổi, giới, cân nặng) và tình trạng của bệnh.
Tiêm tại chỗ
- Liều dùng cho bệnh nhân viêm khớp: tiêm 4- 80 mg tùy tình trạng bệnh
- Liều dùng cho bệnh nhân viêm da: tiêm 20- 60 mg tùy tình trạng bệnh.
- Bệnh nhân viêm gân: tiêm 4- 40 mg.
Tiêm tĩnh mạch:
- Rối loạn vỏ thượng thận: tiêm 40 mg mỗi 2 tuần
- Bênh nhân viêm thấp khớp: 40- 120 mg mỗi 1 tuần.
- Bệnh nhân viêm da: tiêm 40 -120 mg mỗi 1 đến 4 tuần.
- Bệnh nhân hen: tiêm 80-120 mg mỗi 1 tuần.
Chỉ định:
Thuốc Solu-Medrol 40 mg được chỉ định trong:
– Triệu chứng bất thường ở vỏ thượng thận.
– Điều trị rối loạn dị ứng, tăng calci máu
– Điều trị các bệnh xương khớp như viêm thấp khớp, viêm khớp
– Điều trị viêm ngoài màng tim.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho người mẫn cảm, dị ứng với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị nấm toàn thân.
- Đường dùng nội tủy, đường ngoài màng cứng.
- Người đã tiêm vaccine sống, giảm độc lực ở những người dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch
Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ
- Bên cạnh tác dụng điều trị, sử dụng thuốc Solu-Medrol 40 mg có thể dẫn tới các tác dụng phụ, không mong muốn như:
- Nhiễm trùng, tăng bạch cầu.
- Phản ứng quá mẫn
- Hội chứng Cushing, suy giảm chức năng tuyến yên.
- Giữ kali, tích mỡ , rối loạn mỡ máu, tăng ure máu, tăng cảm giác thèm ăn,
- Rối loạn cảm xúc, ảo giác, lú lẫn,..
- Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, lồi mắt,..
- Rối loạn kinh nguyệt
- Tăng calci niệu, hạ kali máu, tăng nhãn áp,…
- Khó lành vết thương.
- Yếu cơ, đau cơ, teo xương, loãng xương, gãy xương, đứt gân.
- Khi gặp các triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và đến gặp Bác sĩ, dược sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
Lưu ý, thận trọng khi dùng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Không nên ngừng liều đột ngột.
- Tránh dùng thuốc trên bệnh nhân Cushing.
- Thận trọng cho những bệnh nhân bị động kinh, nhược cơ, cao huyết áp, rối loạn huyết khổi, suy thận, bệnh nhân nhiễm Herpes simplex ở mắt.
- Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Tương tác thuốc:
Cần tránh hoặc thận trọng khi sử dụng Solu-Medrol 40 mg với các thuốc:
- Thuốc điều trị nấm da: fluconazole, itraconazol, ketoconazole,..
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Aspirin, thuốc chống đông máu heparin.
- Chất ức chế CYP 3A4 ( thuốc kháng virus, isoniazid, ..) gây giảm thanh thải ở gan, và tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
- Chất cảm ứng CYP 3A4 ( phenytoin, phenobarbital,..) làm tăng độ thanh thải ở gan, nên làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Cơ chất CYP 3A4 ( carbamazepine, ketoconazole…) quá trình thanh thải qua gan của thuốc bị giảm.
- Thuốc điều trị tiểu đường: thuốc làm tăng glucose máu nên cần điều chỉnh thuốc tiểu đường nếu có dùng chung.
- NSAIDs: tăng tỷ lệ xuất huyết đường tiêu hóa
- Thuốc làm tăng thải kali máu ( amphotericin B, lợi tiểu,..) làm tăng nguy cơ hạ kali máu
- Thuốc kháng cholinergic: gây bênh cơ tim cấp.
- Thucoso kháng cholinesterase: làm giảm tác dụng của thuốc này, dùng để điều trị nhược cơ.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Tham khảo thêm ý kiến từ Bác sĩ.
Người lái xe, vận hành máy móc
- Các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị lực có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quên liều, Quá liều
Quên liều:
Chỉ nhân viên y tế mới thực hiện y lệnh tiêm thuốc nên hạn chế được vấn đề này. Tuy nhiên, trong trường hợp quên liều, thì sử dụng càng sớm càng tốt, nếu liều quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo lịch trình bình thường, không gấp đôi liều.
Quá liều:
+ Chưa gặp các hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính với methylprednisolone natri succinate.
+ Xử trí: đưa bênh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. có thể thẩm tách được methylprednisolone.
Điều kiện bảo quản Thuốc Solu-Medrol 40mg như thế nào?
- Bảo quản thuốc Solu-Medrol 40mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Sản phẩm đã pha chế: bảo quản dung dịch đã pha ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15- 30 độ C. Sử dụng dung dịch đã pha trong vòng 48 giờ sau khi pha.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Các thuốc tương tự
- Soli- medon 125
- Vinsolon 125
Thuốc Solu-Medrol 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Solu-Medrol 40mg được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Solu-Medrol 40mg nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết Thuốc Solu-Medrol 40mg nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Solu-Medrol 40mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Solu-Medrol 40mg cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Solu-Medrol 40mg tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Solu-Medrol 40mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.