Thuốc Nerusyn 1,5g là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do vi khuẩn sinh beta-lactamase gây ra và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nhiễm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn. Thuốc Nerusyn 1,5g dùng được cho cả đối tượng bệnh nhân là gười lớn và trẻ em.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về thuốc Nerusyn 1,5g. Nếu quí khách hàng muốn biết thêm thông tin đầy đủ chi tiết hãy gọi đến số điện thoại hotline 092328303 để được tư vấn và giải đáp.
Thông tin cơ bản về thuốc Nerusyn 1,5g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Thành phần:
Ampicillin natri, Sulbactam natri
Hàm lượng:
tương đương với Ampicillin 1g; Sulbactam 0,5g
SDK: VD-26158-17
Nhà sản xuất: VIETNAM
Chỉ định sử dụng thuốc Nerusyn 1,5g
Điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn sản xuất beta-lactamase gây ra mà một mình aminopenicillin không có hiệu quả.
Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn;
– Nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm thận – bể thận;
– Nhiễm trùng trong ổ bụng hoặc phụ khoa nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí gây ra; viêm màng não; nhiễm trùng da, cơ, xương, khớp; và bệnh lậu không biến chứng.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Nerusyn 1,5g
Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch:
Liều dùng có thể được truyền tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10-15 phút hoặc có thể pha loãng với 50-100 ml chất pha loãng tương thích để truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.
Thuốc có thể được tiêm bắp sâu sau khi đã hòa tan với 3,2 ml (đối với lọ 1,5 g) hoặc 6,4 ml (đối với lọ 3 g) nước cất pha tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%. hoặc 2%.
Liều người lớn là 1,5 g (1 g ampicillin và 0,5 g sulbactam dưới dạng muối natri) đến 3 g (2 g ampicillin và 1 g sulbactam dưới dạng muối natri) cứ sau 6 giờ.
Sulbactam không được sử dụng quá 4 g/ngày.
Điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng: Tiêm bắp một lần 1,5 g hoặc 3 g hoặc kết hợp với uống probenecid 1 g.
Liều dùng cho trẻ em:
Mặc dù tính an toàn và hiệu quả của ampicillin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập, nhưng có thể dùng 100 mg ampicillin + 50 mg sulbactam/ngày cho trẻ em chia làm nhiều lần, cách nhau 6 đến 6 tháng. 8 giờ. Trẻ sơ sinh từ 7 ngày tuổi trở xuống có thể dùng cùng một liều hàng ngày, nhưng chia làm nhiều lần, cách nhau 12 giờ.
Ở cả người lớn và trẻ em, liệu pháp uống hoặc tiêm thường được tiếp tục cho đến khi hết sốt trong 48 giờ. Điều trị thường là 5-14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.
Đối tượng nào không dùng thuốc Nerusyn 1,5g
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ loại penicillin nào. Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác (ví dụ như cephalosporin).
Tương tác thuốc
Cả ampicillin và sulbactam đều tương kỵ rõ rệt về mặt hóa-lý với aminoglycosid và có thể làm bất hoạt aminoglycosid in vitro.
Probenecid đường uống ức chế cạnh tranh sự thanh thải ở ống thận của cả ampicillin và sulbactam, do đó kéo dài và tăng nồng độ trong huyết thanh của cả hai thuốc.
Đã có báo cáo về sự gia tăng tần suất phát ban ở bệnh nhân tăng acid uric máu khi điều trị đồng thời allopurinol và ampicillin.
Ampicillin đã được báo cáo là ảnh hưởng đến xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng đồng sulfat (Clinistix), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm glucose oxidase (Clinistix).
Phản ứng phụ Thuốc Nerusyn 1,5g
Ampicillin/sulbactam thường được dung nạp tốt.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy (3%)
Da: Phát ban (2%).
Tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm: 16% (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch).
Tim mạch: Viêm tắc tĩnh mạch (3%).
Hiếm, 1/1000
Toàn thân: Phát ban, buồn nôn, nôn, nhiễm nấm Candida, mệt mỏi, nhức đầu, đau ngực, phù nề.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng giả mạc.
Quá mẫn: Mề đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ.
Huyết học: Tăng bạch cầu hạt.
Thận trọng, chú ý khi dùng Thuốc Nerusyn 1,5g
Ampicillin/sulbactam cũng như penicillin có thể gây sốc phản vệ do thuốc, vì vậy nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa thông thường khi điều trị bằng penicillin. Trước khi bắt đầu điều trị, cần điều tra cẩn thận tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các thuốc khác.
Vì bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ phát ban đỏ cao trong khi điều trị bằng aminopenicillin, nên tránh sử dụng ampicillin/sulbactam ở những bệnh nhân này.
Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng ampicillin/sulbactam có thể khiến một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt là Pseudomonas và Candida nên cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu quan sát thấy bội nhiễm, nên ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn của ampicillin/sulbactam trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập đầy đủ. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ, sử dụng liều gấp 10 lần liều dùng cho người, không cho thấy bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường hoặc độc tính trên bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ ampicillin và sulbactam được bài tiết qua sữa, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Có ba vấn đề tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ: Sự thay đổi của vi khuẩn đường ruột; ảnh hưởng trực tiếp (ví dụ như dị ứng…) cản trở việc phân tích nuôi cấy khi trẻ bị sốt và cần xét nghiệm.
Cơ chế dược lực học
Ampicilline là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactamin, nhóm Penicilin type A, ít độc, phổ kháng khuẩn rộng.
Cơ chế dược động học
-Hấp thu:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhanh và gần như hoàn toàn. Sau khi tiêm bắp một liều 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ sau khi uống 500 mg.
-Phân bố:
Khoảng 20% ampicillin gắn kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, ban đầu Ampicillin khuếch tán qua nhau thai, tuần hoàn thai nhi và vào nước ối. Ampicillin không qua hàng rào máu não. Trong viêm bể thận, do viêm hàng rào máu não và thay đổi tính thấm, ampicillin sẽ xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có hiệu quả.
-Thải trừ:
Thuốc thải trừ nhanh qua ống thận (80%) và đường mật.
Sản phẩm tương tự
Cefuroxime 0,75g MD pharco
Ceftazidime Kabi 0,5g
Diflucan
Ưu nhược điểm của thuốc Nerusyn 1,5g
Ưu điểm:
Các thành phần có trong thuốc đã được phê duyệt kiểm định bởi các chuyên gia và chứng minh rằng rất an toàn khi sử dụng.
Thuốc được sản xuất đóng gói cẩn thận nên không có hiện tượng thuốc bị hỏng trước hạn dùng.
giá thành rẻ
Nhược điểm:
Khi dùng Thuốc Nerusyn 1,5g vẫn có một số ít người gặp phải tác dụng phụ
Tác dụng của thuốc nhanh hay chậm tùy thuộc vào cơ địa mỗi người. Cần kiên trì sử dụng thuốc trong thời gian dài mới có hiệu quả
Thuốc Nerusyn 1,5g giá bao nhiêu?
Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Nerusyn 1,5g với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Nerusyn 1,5g và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Thuốc Nerusyn 1,5g uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Nerusyn 1,5g mua ở đâu?
Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Nerusyn 1,5g mua ở đâu tại các địa chỉ ở các noliw khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Nerusyn 1,5g chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Nerusyn 1,5g
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.