Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml được chỉ định sử dụng điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn (≥ 18 tuổi) do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Thành phần:
Mỗi 100ml chứa: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochloride) 400mg
SDK:VD-35408-21
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Dược Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIETNAM Estore>
Đơn vị đăng ký: Công ty Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Chỉ định sử dụng thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn (≥ 18 tuổi) do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis gây ra.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (mức độ nhẹ đến trung bình) do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis gây ra.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Trong tất cả các chỉ định, liều khuyến cáo cho moxifloxacin là 1 chai/túi (400 mg/250 ml) dung dịch truyền hoặc 1 viên uống (400 mg) mỗi ngày.
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị nên được xác định tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh hoặc đáp ứng lâm sàng.
Các khuyến nghị chung sau đây dành cho việc điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới:
Với dạng dịch truyền:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 7 đến 14 ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Với viên thuốc:
Nên nuốt trọn vẹn viên thuốc với một ly nước. Thuốc có thể được uống bất kể bữa ăn.
Đợt cấp của bệnh viêm phế quản mãn tính: 5 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 10 ngày.
Viêm xoang cấp: 7 ngày.
Đối tượng đặc biệt
Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không sử dụng moxifloxacin cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ. Không có đủ dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận ở bất kỳ mức độ nào (kể cả độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút/1,73 m2). Không có dữ liệu dược động học ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo ngoài cơ thể.
Sự khác biệt về sắc tộc: Không cần điều chỉnh liều ở các nhóm chủng tộc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Không dùng cho bệnh nhân trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc hoặc với các quinolone khác.
Viên Avelox chống chỉ định ở trẻ em, thanh thiếu niên đang lớn và phụ nữ mang thai. Do đó, việc sử dụng moxifloxacin bị chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc như thế nào?
Thực phẩm và các sản phẩm từ sữa: Sự hấp thu của moxifloxacin không bị thay đổi khi dùng cùng với thức ăn. Do đó, có thể uống moxifloxacin bất kể bữa ăn.
– Ranitidine: Dùng đồng thời với ranitidine không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của moxifloxacin. Các thông số hấp thu (Cmax, tmax, AUC) rất giống nhau, cho thấy pH dạ dày không ảnh hưởng đến sự hấp thu moxifloxacin qua đường tiêu hóa.
Thuốc kháng axit, khoáng chất và vitamin tổng hợp: Dùng đồng thời moxifloxacin với thuốc kháng axit, khoáng chất và vitamin tổng hợp có thể làm giảm hấp thu thuốc bằng cách hình thành phức hợp chelat hóa với các cation đa hóa trị. trong các chế phẩm này. Điều này có thể làm cho nồng độ có trong huyết tương thấp hơn đáng kể so với mong muốn. Do đó, thuốc kháng axit, thuốc kháng vi-rút và các chế phẩm khác có chứa magiê, nhôm và các khoáng chất khác như sắt nên được dùng ít nhất 4 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống moxifloxacin.
– Warfarin: Không ghi nhận tương tác thuốc khi điều trị đồng thời với warfarin về thời gian prothrombin và các thông số đông máu khác.
Digoxin: Dược động học của digoxin không gây ảnh hưởng đáng kể bởi moxifloxacin (và ngược lại).
– Theophylline: Moxifloxacin không ảnh hưởng đến dược động học ở trạng thái ổn định của theophylline (và ngược lại), chứng tỏ moxifloxacin không ảnh hưởng đến phân nhóm 1A2 của enzym cytochrom P450; Nồng độ theophylline không tăng ở trạng thái ổn định trong khi điều trị phối hợp với moxifloxacin (Cmax 10,5 so với 10,1 mg/l, không có và có theophylline). Do đó, không cần điều chỉnh liều theophylin.
– Probenecid: Trong một nghiên cứu lâm sàng điều tra ảnh hưởng của probenecid đối với sự bài tiết qua thận, không có ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự thanh thải toàn thân và thận của moxifloxacin. Do đó, không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời hai thuốc.
Thuốc trị tiểu đường: Không có tương tác thuốc quan trọng về mặt lâm sàng giữa glibenclamide và moxifloxacin.
– Nhạy cảm với ánh sáng: Độc tính với ánh sáng đã được báo cáo với các quinolone khác. Tuy nhiên, một nghiên cứu trên người tình nguyện đã kết luận rằng moxifloxacin không có khả năng gây độc tính với ánh sáng.
Phản ứng phụ khi sử dụng thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Trong các thử nghiệm lâm sàng với moxifloxacin, phần lớn các tác dụng phụ đều ở mức độ nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ ngừng sử dụng moxifloxacin do tác dụng phụ là 3,8%. Các tác dụng phụ phổ biến nhất (tùy thuộc vào mức độ có thể xảy ra, có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra) dựa trên các thử nghiệm lâm sàng với moxifloxacin được liệt kê dưới đây:
Tần suất ≥ 1% < 10% :
Toàn thân: đau bụng, nhức đầu.
– Hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
– Giác quan: rối loạn vị giác.
– Hệ thần kinh: chóng mặt.
Tần suất ≥ 0,1% < 1% :
– Toàn thân: suy nhược, nhiễm nấm Candida, đau, đau lưng, mệt mỏi, xét nghiệm bất thường, đau ngực, phản ứng dị ứng, đau chân.
– Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, phù ngoại vi, huyết áp cao, đánh trống ngực.
– Hệ tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn và nôn, đầy hơi, táo bón, nhiễm nấm miệng, biếng ăn, viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, viêm lưỡi, tăng g-GT.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Động kinh có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng quinolone. Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ mắc các bệnh về thần kinh trung ương có thể thúc đẩy cơn động kinh hoặc hạ thấp ngưỡng động kinh.
Vì không có dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan nặng, nên thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở nhóm bệnh nhân này.
Moxifloxacin, cũng như một số quinolone và macrolide khác, có thể kéo dài khoảng QTc. Mặc dù mức độ kéo dài QTc nhỏ (1,2%), moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc hội chứng QTc dài bẩm sinh hoặc mắc phải hoặc ở những bệnh nhân dùng thuốc có khả năng kéo dài QTc. Khoảng QTc (ví dụ, thuốc chống loạn nhịp loại Ia và III).
Viêm gân và đứt gân có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng quinolon, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân dùng corticosteroid. Ở những dấu hiệu đầu tiên của đau hoặc viêm, bệnh nhân nên ngưng tập và bất động chi bị ảnh hưởng. Hiện tượng đứt gân chưa được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với moxifloxacin.
Viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh phổ rộng; Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong khi dùng kháng sinh. Trong tình huống này, các biện pháp xử lý thích hợp nên được thực hiện. Không có trường hợp viêm đại tràng giả mạc nào được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng.
Thông tin thành phần
Dược lực học của thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
Moxifloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolone phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do ức chế topoisomerase II và IV. Topoisomerase là các enzyme chủ yếu kiểm soát cấu trúc liên kết của DNA và giúp sao chép, sửa chữa và sao chép DNA.
Dược động học của thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml
hấp thụ:
Viên nén Moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối là khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm từ sữa.
Phân bổ:
Với liều 400 mg uống một lần mỗi ngày, nồng độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định khoảng 3,2 mg/l đạt được từ 0,5 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ đáy trung bình là 0,6 mg/l. Nồng độ trong huyết tương tăng liều tương ứng với liều cao nhất được thử nghiệm là 800 mg. Giai đoạn ổn định đạt được trong vòng 3 ngày với liều 400 mg uống mỗi ngày một lần.
Tỷ lệ gắn với protein trong máu trung bình khoảng 50% và không phụ thuộc vào nồng độ. Moxifloxacin được phân bố rộng ra khắp cơ thể, với nồng độ trong mô thường vượt quá nồng độ trong máu.
Nồng độ moxifloxacin tối đa (đỉnh trung bình) trong máu và các mô được đo sau khi uống liều 400 mg
Chuyển hóa: Moxifloxacin được chuyển hóa bằng cách liên hợp. Hệ thống cytochrom P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa moxifloxacin. Dạng liên hợp sulfat (M1) chiếm khoảng 38% liều dùng và được bài tiết chủ yếu qua phân. Khoảng 14% liều uống hoặc tiêm tĩnh mạch được chuyển thành dạng glucuronide liên hợp (M2), được bài tiết hoàn toàn qua nước tiểu.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 12 giờ. Khoảng 45% liều moxifloxacin uống hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi (khoảng 20% trong nước tiểu và khoảng 25% trong phân).
Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml giá bao nhiêu?
Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Moxifloxacin Bidiphar 400mg/100ml, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.