Thuốc Goldoflo được dùng để điều trị: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Viêm đại tràng truyền nhiễm, Nhiễm khuẩn Chiamydia ở cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm theo bệnh lậu, bệnh lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm tiết niệu
Một số thông tin cơ bản về thuốc Goldoflo
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 10 túi truyền dịch 40ml
Thành phần:
Mỗi 40ml dung dịch chứa: Ofloxacin 200mg
SDK: VN-20729-17
Hãng sản xuất: ACS Dobfar S.P.A – Italy
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Lamda
Thuốc Goldoflo là thuốc gì?
Thuốc Goldoflo là thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm đại tràng do nhiễm khuẩn,… Goldoflo 200mg/40ml không được dùng cho người có tiền sử co giật: xơ cứng động mạch não nặng, động kinh, rối loạn chức năng thận…
Đối tượng nào sử dụng thuốc Goldoflo
Thuốc Goldoflo được dùng để điều trị các bệnh:
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Viêm đại tràng do nhiễm vi khuẩn.
Nhiễm trùng Chiamydia ở cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không có bệnh lậu, bệnh lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
Đối tượng bệnh nhân nào không dùng thuốc Goldoflo
Không dùng Goldoflo với những đối tượng bệnh nhân:
Có tiền sử mẫn cảm với ofloxacin, các quinolon khác và/hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm. Các thuốc kháng khuẩn nhóm Fiuoroquinolone như Ciprofloxacin, Ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên động vật thực nghiệm. Vì vậy không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, người có thai và đang cho con bú. Thiếu Glueose – 6 – Phosphate – Deshydrogenase.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Goldoflo
Cách sử dụng
Goldoflo được dùng bằng đường tiêm. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nhiễm trùng và đáp ứng với điều trị.
Điều trị nên tiếp tục trong 3 ngày sau khi nhiệt độ cơ thể trở lại bình thường và các triệu chứng đã giảm bớt. Trong hầu hết các trường hợp nhiễm trùng cấp tính, thời gian điều trị là 7-10 ngày. Khi tình trạng của bệnh nhân được cải thiện, Ofloxacin nên được chuyển từ đường tiêm sang đường uống, với tổng liều hàng ngày không thay đổi. Thời gian bệnh nhân điều trị bằng thuốc Goldoflo không quá 2 tháng.
Liều lượng
Liều người lớn thông thường:
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 400 mg x 2 lần/ một ngày.
Nhiễm khuẩn huyết: liều điều trị là 200 mg x 2 lần/ một ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 200 mg/ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: uống 200 mg x 2 lần/ một ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 100 mg x 2 lần/ngày.
Thời gian truyền ofloxacin của mỗi liều 200 mg không được ít hơn 30 phút. Liều Ofloxacin có thể tăng lên 400 mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc có biến chứng.
Người lớn bị suy giảm chức năng của thận:
Nên giảm liều ofloxacin ở những đối tượng bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút: Liều không đổi, cứ 12 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút: Liều không đổi, cứ 24 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Nửa liều, mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc: 100 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy chức năng gan: Có sự giảm bài tiết ofloxacin ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng cho đối tượng bệnh nhân là người cao tuổi, trừ trường hợp suy giảm chức năng gan, thận.
Thận trọng chú ý khi sử dụng thuốc Goldoflo
Nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương. Nên giảm liều ở những đối tượng bệnh nhân bị suy thận.
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng và có khả năng gây tàn phế, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng phụ đối với hệ thần kinh trung ương.
Kháng sinh fluoroquinolone có liên quan đến các phản ứng bất lợi có khả năng gây tử vong và không thể đảo ngược trong các hệ thống cơ thể khác nhau. Các phản ứng này có thể xảy ra đồng thời trên cùng một bệnh nhân. Các phản ứng bất lợi thường được báo cáo bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh thần kinh ngoại biên và các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm). , mất ngủ, nhức đầu dữ dội và lú lẫn). Những phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi dùng thuốc. Bệnh nhân ở mọi lứa tuổi hoặc không có yếu tố nguy cơ từ trước đều có thể gặp những phản ứng bất lợi này.
Ngừng sử dụng khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng bất lợi nghiêm trọng nào. Ngoài ra, tránh sử dụng kháng sinh fluoroquinolone ở những bệnh nhân đã từng bị các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolone.
Ảnh hưởng của thuốc Goldoflo đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Người bệnh cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác…. Các phản ứng này có thể tăng lên khi dùng chung với rượu.
Ảnh hưởng của thuốc Goldoflo với đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Ofloxacin đi qua nhau thai. Ofloxacin cũng được phát hiện trong nước ối của hơn một nửa số phụ nữ mang thai dùng thuốc. Không có tác phẩm nào được thực hiện tốt và đầy đủ về con người. Tuy nhiên, do ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh khớp ở động vật non nên không nên sử dụng ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Ofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như nồng độ trong huyết tương. Fluoroquinolones đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn cho sụn của các khớp chịu lực và nhiều dấu hiệu khác của bệnh khớp ở động vật non. Do đó, nếu không có lựa chọn thay thế cho một loại kháng sinh khác và ofloxacin vẫn được yêu cầu, thì không nên cho con bú.
Tác dụng phụ khi sử dụng Goldoflo 200mg/40ml
Phổ biến, 4DR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và gây rối loạn hệ tiêu hóa.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
Da: Phát ban, ngứa, phản ứng ở trên da kiểu quá mẫn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Đau và rát tại chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tắc tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Thần kinh: Ảo giác, phản ứng tâm thần, trầm cảm, co giật.
Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do nhiễm độc.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi ở mức độ nhẹ, thường chỉ cần ngừng sử dụng thuốc. Trường hợp quá mẫn hoặc dị ứng nặng phải tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác Goldoflo với các thuốc khác:
Thuốc kháng axit làm giảm hấp thu ofloxacin.
Thuốc chống đông máu: Ofloxacin làm tăng tác dụng của acenocoumarol và warfarin, có nguy cơ chảy máu. INR phải được kiểm tra thường xuyên. Có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong khi điều trị bằng ofloxacin và sau khi ngừng sử dụng ofloxacin.
Sắt uống sẽ làm giảm hấp thu ofloxacin.
Sucrafat làm giảm sự hấp thu ofloxacin.
Quá liều Goldoflo và điều trị
Quá liều thường gặp ở người cao tuổi và 1/3 trường hợp là do không điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng thận.
Triệu chứng: Phổ biến nhất là các biểu hiện tâm thần kinh như lú lẫn, co giật, co giật cơ, ảo giác và rối loạn gân-cơ. Khoảng QT có thể kéo dài và rối loạn tiêu hóa (nôn, loét niêm mạc miệng) có thể xảy ra trong một số trường hợp dùng quá liều ofloxacin.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng. Phải theo dõi các biểu hiện thần kinh, làm điện tâm đồ để theo dõi khoảng QT. Nên theo dõi chức năng thận (creatinine) để đánh giá sự thải trừ thuốc. Trong những ngày tiếp theo, bệnh nhân nên được khuyên tránh làm việc quá sức cho gân và dần dần trở lại hoạt động thể chất. Chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc không hữu ích để loại bỏ ofloxacin.
Dược lực học và dược động học
Cơ chế dược lực học của thuốc Goldoflo
Ofloxacin là một loại thuốc kháng khuẩn fluoroquinolone tương tự như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin đường uống có sinh khả dụng cao hơn (trên 95%). Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một số vi khuẩn Gram dương khác.
Ofloxacin hoạt động mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng hoạt động chống lại Mycobacterium leprae và cũng chống lại Mycobacterium tuberculosis và một số Mycobacterium spp. khác.
Ofloxacin có cơ chế tác dụng giúp diệt khuẩn mạnh. Giống như các quinolone kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA-gyrase của nhiều vi khuẩn Gram âm và topoisomerase IV của nhiều vi khuẩn Gram dương, đây là những enzym cần thiết để sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA ở vi khuẩn.
Cơ chế hoạt động:
Ofloxacin có tác dụng giúp diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng: Ofloxacin được cho là ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn một cách đặc biệt thông qua ức chế hoạt động của DNA gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV.
Cơ chế dược động học của thuốc Goldoflo
Ofloxacin được hấp thu nhanh chóng và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 100% và nồng độ đỉnh trong huyết tương được ghi nhận ở mức 3 đến 4 microgam/ml, 1 đến 2 giờ sau khi uống một liều 400 mg. Sự hấp thu bị chậm lại khi có thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu không bị ảnh hưởng. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 5-8 giờ; Trường hợp suy thận, có khi kéo dài 15-60 giờ tùy theo mức độ suy thận, sau đó mới cần điều chỉnh liều. Ofloxacin được phân bố rộng rãi vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và thâm nhập tốt vào các mô. Khoảng 25% nồng độ thuốc trong huyết tương được liên kết với protein huyết tương. Thuốc này đi qua nhau thai và được bài tiết qua sữa.
Khi dùng một liều duy nhất, dưới 10% ofloxacin được chuyển hóa thành desmethyl-ofloxacin và ofloxacin N-oxid. Desmethyl-ofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn vừa phải. Tuy nhiên, thận vẫn là nơi thải trừ ofloxacin chủ yếu, thuốc được lọc bởi cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75-80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 đến 48 giờ, dẫn đến nồng độ cao của thuốc trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu; 4 đến 8% thuốc được bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ ofloxacin được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Sản phẩm tương tự
Gel Skin Cool
Scaryl Cicatrici Gel
Scarie’l Forte
Bảo quản thuốc Goldoflo
Để thuốc Goldoflo ở môi trường khô thoáng.
Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Chú ý:
Không sử dụng thuốc cho người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Goldoflo giá bao nhiêu?
Thuốc Goldoflo được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Goldoflo nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Goldoflo nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Goldoflo khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Goldoflo cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Goldoflo tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Goldoflo, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.