Thuốc Goldbetin có hoạt chất là Cefotaxim có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn được sản xuất bởi công ty Facta Farmaceutical SPA – Ý. Bài viết dưới đây Nhà Thuốc Hapu xin trình bày đầy đủ các thông tin cần thiết của thuốc cũng như hướng dẫn bạn cách sử dụng thuốc trong quá trình điều trị. Nhà thuốc Hapu bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện K, Bệnh viện 108…
Thông tin xuất xứ của thuốc Golbetin
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.
Dạng bào chế: Bộ pha dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói: Hộp 10 lọ
Thành phần: hoạt chất chính Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri
Hàm lượng: 500mg
Nhà sản xuất: Facta Farmaceutical SPA – Ý
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Lamda
Số đăng ký: VN-21406-18
Tác dụng và đối tượng sử dụng thuốc Goldbetin
Thuốc goldbetin có tác dụng dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gram (+) hay vi khuẩn Gram (-) hoặc viêm màng não.
Thuốc Goldbetin dùng để chữa nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu hay bệnh lậu.
Ngoài ra, thuốc này còn được sử dụng để điều tri dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Nhiễm trùng máu là gì?
Nhiễm trùng máu hay còn gọi là nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng huyết, hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan là những tập hợp bệnh lý xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, tiết ra độc tố dẫn đến suy đa cơ quan, làm rối loạn đông máu hoặc suy gan, suy thận…
Nhiễm khuẩn xương khớp
Nhiễm khuẩn xương khớp là gì? Nhiễm khuẩn xương khớp là tình trạng nhiễm khuẩn bên trong khớp, vi khuẩn xâm nhập vào khớp khiến khớp sưng tấy và đau. Nhiễm khuẩn xương khớp hiếm khi xuất hiện ở nhiều khớp cùng lúc. Nhiễm khuẩn có thể đến qua dòng máu của bạn từ một bộ phận khác của cơ thể. Nhiễm khuẩn xương khớp cũng có thể xảy ra khi bị chấn thương xuyên thấu mang vi khuẩn trực tiếp vào khớp. Những khớp dễ bị nhiễm trùng gồm có khớp gối, khớp hông, khớp cổ tay, khớp vai, khuỷu tay và khớp mắt cá chân.
Điều trị bệnh này gồm rút dịch khớp bằng kim hoặc phẫu thuật. Dùng thuốc kháng sinh cũng cần thiết để điều trị nhiễm trùng.
Nhiễm khuẩn xương khớp có thể gây tổn thương và hủy hoại khớp, thậm chí có thể phải tiến hành phẫu thuật thay khớp.
Triệu chứng nhiễm khuẩn xương
Nhiễm khuẩn xương khớp thường gây khó chịu và khó khăn khi sử dụng các khớp. Các triệu chứng có thể gặp phải bao gồm sốt, đau ở khớp bị ảnh hưởng, đặc biệt là khi di chuyển khớp, sưng, đỏ các khớp bị ảnh hưởng, ấm, nóng khu vực khớp bị ảnh hưởng. Ở trẻ em còn có thể gặp phải tình trạng ăn không ngon miệng, tình trạng bất ổn, nhịp tim nhanh và khó chịu.
Viêm màng tim
Viêm màng ngoài tim là tình trạng phồng lên và viêm kích thích màng ngoài của tim – lớp màng mỏng bao quanh tim. Viêm màng ngoài tim thường gây ra các tình trạng đau ngực và đôi khi các triệu chứng khác. Viêm màng ngoài tim thường xảy ra đột ngột và diễn biến ngắn (cấp tính).
Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn thường xảy ra khi vi khuẩn đi vào dòng máu, gắn vào nội mạc cơ tim và các van tim bị tổn thương. Bệnh được y khoa gọi là viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Dấu hiệu viêm màng tim
Một vài dấu hiệu của viêm màng ngoài tim là đau ngực dữ dội ở vị trí giữa ngực hoặc ngực trái, tăng lên khi hít vào, khó thở khi nằm, hồi hộp, sốt nhẹ, cảm giác yếu ớt, mệt, uể oải, ho, phù chân hoặc báng bụng…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Goldbetin
Cách dùng và liệu lượng sử dụng
– Đối với điều trị ở người lớn:
+ Trường hợp nhiễm khuẩn không biến chứng sử dụng 1g/12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay viêm màng não dụng 2g/6 – 8 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Trong điều trị bệnh lậu không biến chứng dùng liều duy nhất 1g, tiêm bắp.
+ Trong trường hợp sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thì sử dụng 1g, tiêm 30 phút trước mổ.
– Đối với điều trị ở trẻ em:
+ Trẻ từ 2 tháng trở nên và dưới 12 tuổi dùng 50mg – 150mg/1 kg/1 ngày, chia nhỏ ra 3 – 4 lần, Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Trẻ sơ sinh trên 7 ngày tuổi sử dụng 75 – 150 mg/1 kg/1 ngày, chia nhỏ ra làm 3 lần dùng, tiêm tĩnh mạch.
+ Đối với trẻ sinh non hay trẻ sơ sinh dưới 7 ngày sử dụng 50 mg/1 kg/1 ngày, chia ra 2 lần dùng, tiêm tĩnh mạch.
– Đối với bệnh nhân bị suy thận mà ClCr dưới 10 mL thì phải giảm nửa liều.
Thuốc Goldbetin không sử dụng cho đối tượng nào?
Không sử dụng Goldbetin ở những người quá mẫn cảm với cephalosporin hay bất kì thành phần nào của thuốc, không dùng thuốc cho phụ nũ có thai và cho con bú.
Thuốc Goldbetin tương tác với những thuốc nào?
Dùng thuốc cùng với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh thuộc nhóm polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
Dùng Cefotaxim và penicilin: Người bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời cùng với azlocilin.
Nếu dùng đồng thời Cefotaxim với các ureido-penicilin (azlocilin hay mezlocilin) sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh chức năng thận bị suy giảm. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim còn làm tăng tác độc tố đối với thận của cyclosporin. Nếu dùng đồng thời aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ độc đối với thận trong quá trình điều trị.
Probenecid làm giảm độ thanh thải cefotaxim dẫn đến làm tăng và kéo dài nồng độ cefotaxim và chất chuyển hóa desacetyl của cefotaxim trong huyết tương.
Khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric niệu thì có thể làm tăng hoạt lực của cefotaxim.
Cefotaxim còn có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.
Tương tác của thuốc Goldbetin với thực phẩm và đồ uống
Bạn cần cân nhắc sử dụng thuốc cùng với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân này có thể làm thay đổi thành phần có trong thuốc. Đọc kỹ trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông chi tiết.
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Goldbetin
Khi sử dụng Goldbetin bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
- Quá mẫn, sốt, bạch cầu ái toan tăng.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy hay viêm đại tràng giả mạc.
- Có sự thay đổi huyết học.
- Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, gặp ảo giác.
- Loạn nhịp tim.
Chú ý đề phòng khi sử dụng Goldbetin
Thận trọng ở những trường hợp quá mẫn cảm với penicillin và bệnh nhân suy thận.
Những đối tượng cần chú ý trước khi dùng thuốc Goldbetin là người già, phụ nữ mang thai hay cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Goldbetin được không
Phụ nữ có thai nên cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm những vẫn có những nguy cơ có thể gặp phải khi sử dụng.
Đối với bà mẹ cho con bú cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ gặp phải cho mẹ và bé. Không được tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chưa có chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Người lái xe và vận hành máy móc có sử dụng Goldbetin được không
Do tác dụng phụ của thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Bảo quản thuốc Goldbetin
Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
Dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu được bảo quản ở nhiệt độ dưới 2oC, giữ được tác dụng trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5oC) và trong vòng 12 – 13 tuần nếu để bảo quản trong tủ đông lạnh.
Dung dịch cefotaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ dưới 22oC, trong vòng 5 ngày nếu bảo quản ở 2 – 8 oC.
Thông tin hoạt chất Cefotaxim của Goldbetin
Cefotaxim thế hệ mấy
Cefotaxim là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Kháng sinh là gì?
Kháng sinh là thuốc có tác dụng tiêu diệt hoặc kiềm hãm sự phát triển của vi khuẩn, từ đó làm giảm đáp ứng viêm do vi khuẩn gây ra. Kháng sinh có tác dụng khác nhau trên các loại vi khuẩn, một số kháng sinh có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn được gọi là kháng sinh phổ rộng, một số loại khác chỉ có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định được gọi là kháng sinh phổ hẹp.
Dược lực học và cơ chế hoạt động
Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều các protein gắn penicilin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn và dẫn đến ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1. Tuy vậy, nhiều streptococci còn rất nhạy cảm với cefotaxim. Desacetylcefotaxim là chất chuyển hóa có hoạt tính của cefotaxim có thể cộng thêm hoặc hiệp đồng tác dụng trên một số vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với cefotaxim: Trong số các vi khuẩn Gram âm, cefotaxim có hoạt tính trên nhiều Enterobacteriaceae và các vi khuẩn Gram âm khác như: Enterobacter spp., E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. oxytoca, Morganella morganii, Yersinia spp., Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N.gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae. Pseudomonas spp. nhạy cảm vừa với cefotaxim, nhưng hầu hết đã bị kháng; desacetylcefotaxim nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm nhưng không có tác dụng với Pseudomonas spp.
Cefotaxim có hoạt tính trên một số vi khuẩn kỵ khí. Bacteroides fragilis có nhạy cảm vừa nhưng nhiều chủng đã kháng.
Hoạt tính của thuốc với các vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí: Trong số các vi khuẩn Gram dương, cefotaxim có hoạt tính với các Staphylococci và các Streptococci. Staphylococcus aureus, kể cả chủng sinh penicillinase (nhưng không kể Staphylococcus aureus kháng methicillin) nhạy cảm với cefotaxim.
Staphylococcus epidermidis cũng nhạy cảm với thuốc, trừ các chủng sinh penicillinase thì kháng thuốc. Streptococcus agalactiae, S. pneumoniae và S. pyogenes tất cả đều rất nhạy cảm với thuốc, mặc dù các pneumococci thực sự kháng penicillin đều tỏ ra không nhạy cảm.
Cefotaxim có hoạt tính với một vài vi khuẩn kỵ khí. Bacteroides fragilis có tính nhạy cảm vừa phải, tuy nhiên nhiều chủng lại kháng cefotaxim: Clostridium perfringens nhạy cảm với thuốc, còn C. difficile lại kháng thuốc.
Kháng thuốc
Sự kháng thuốc xảy ra trong quá trình điều trị do sự giảm kiềm chế các beta-lactamase tạo ra qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc do phát triển các beta-lactamase phổ rộng qua trung gian plasmi. Các loài vi khuẩn kháng cefotaxim bao gồm: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, Klebsiella spp.; các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
Ở Việt Nam, đã thấy các vi khuẩn Enterobacter aerogenes, Salmonella typhi, H. influenzae, Klebsiella. spp kháng cefotaxim. Cần sử dụng cefotaxim một cách thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đối với cefotaxim, cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.
Dược động học
Thuốc được hấp thu rất nhanh sau khi tiêm bắp. Sau khi tiêm bắp 30 phút với liều 500 mg và 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình tương ứng là khoảng 12 và 20 microgam/ml. Ngay sau khi tiêm tĩnh mạch 0,5 g; 1 g; 2 g cefotaxim, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt tương ứng 38, 102 và 215 microgam/ml và sau 4 giờ đạt được các nồng độ trong khoảng từ 1 đến 3 micrrogam/ml.
Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Nửa đời của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan.
Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có nồng độ thấp trong sữa mẹ.
Ở gan, cefotaxim chuyển hóa một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 – 60% dạng không biến đổi được thấy trong nước tiểu), khoảng 20% đào thải ở dạng chất chuyển hóa desacetyl. Cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng có nồng độ cao ở mật và khoảng 20% liều tìm thấy ở phân.
Probenecid làm chậm quá trình đào thải nên nồng độ của cefotaxim và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu.
Tương kỵ của thuốc Cefotaxim
Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat. Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 đến 7. Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol. Không được trộn lẫn cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
Thuốc Goldbetin giá bao nhiêu?
Thuốc Goldbetin giá bao nhiêu? Thuốc Goldbetin có giá khác nhau giữ các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau. Để biết thông tin chính xác về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn vui lòng gọi vào hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập wedsite nhathuochapu.vn để được tư vấn.
Mua thuốc Goldbetin ở đâu uy tín và giá tốt?
Bạn có thể mua thuốc Taparen ở những cơ sở được cấp phép và uy tín như:
– Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Mua thuốc Goldbetin online tại nhathuochapu.vn?
Nhà thuốc Hapu – “MUA THUỐC ONLINE GIÁ RẺ”
Để có thể mua hàng chính hãng, giá tốt và giao tận nhà hay liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0923283003 hay truy cập vào trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu kĩ hơn.
Những lợi ích khi lựa chọn mua thuốc online tại nhathuochapu.vn
-Khách hàng được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Đặt hàng trực tuyến không cần phải đến tận cửa hàng
-Luôn có các chương trình hỗ trợ bệnh nhân mùa dịch covid
-Khách hàng được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và có giá rẻ nhất. Nếu phát hiện hàng giả sẽ hoàn tiền gấp đôi. Sự hài lòng của quý khách hàng là thành công của chúng tôi.
Trên đây là những thông tin về thuốc Goldbetin giúp bạn hiểu rõ thuốc? Thành phần, công dụng cũng như hướng dẫn sử dụng thuốc Goldbetin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy như Drugbank.vn, Dược thư Việt Nam… và bài viết mang tính tham khảo. Nếu có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng vui lòng liên hệ 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách hàng có thể truy cập trang web nhathuochapu.vn để được hỗ trợ giải đáp.
Tác giả: Lê Hương