Thuốc Depo-Medrol với thành phần chính là methylprednisolone, được chỉ đinh trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và ức giảm miễn dịch. Trên lâm sàng được chỉ định trong điều trị chống viêm, các rối loạn về máu và ung thư, rối loạn nội tiết, lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện, hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp, đợt kịch phát cấp tính của bệnh nhân đa xơ cứng.
Những thông tin cơ bản về thuốc Depo-Medrol
Danh mục: Thuốc Kháng viêm
Thuốc Tên biệt dược: Depo-Medrol
Dạng bào chế thuốc: Bột pha tiêm (Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm).
Quy cách đóng gói: 1 Hộp gồm 1 lọ bột đông khô pha tiêm và 1 ống dung môi 1 ml.
Thuốc cần kê toa: thuốc cần kê toa. (ETC)
Số đăng ký: VN-11978-11
Nhà sản xuất: Pfizer
Nước sản xuất: Bỉ
Hạn dùng: 36 tháng, cụ thể xem trên bao bì đằng sau chữ EXP.date
Thuốc Depo-Medrol là thuốc gì?
Thuốc Depo-Medrol với thành phần chính là methylprednisolone, được chỉ đinh trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và ức giảm miễn dịch. Trên lâm sàng được chỉ định trong điều trị chống viêm, các rối loạn về máu và ung thư, rối loạn nội tiết, lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện, hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp, đợt kịch phát cấp tính của bệnh nhân đa xơ cứng.
Thành phần hàm lượng của thuốc Depo-Medrol
Lọ bột thuốc chứa:
- Methylprednisolon acetat 40 mg
- Tá dược vừa đủ.
Ống dung môi:
- Nước cất pha tiêm 1 ml
Cơ chế, dược lực học của thuốc
- Depo-Medrol với thành phần chính là methylprednisolone là một glucotcorticoide tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone. Thuốc dùng chống viêm, ức chế miễn dịch và ngăn tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm của methylprednisolone tăng 20 % so với tác dụng của prednisolone và hiệu lực tăng gấp 5 lần so với hydrocortisone.
- Chứng viêm dù với nguyên nhân gì, đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào vị trí mô bị viêm, methylprednisolone ức chế được các hiện tượng này.
- Methylprednisolone làm hoạt động của hệ thống miễn dịch thông qua ức chê chức năng đại thực bào của mô, hạn chế sản sinh interferon- gama, interleukin-1, chất gây sốt, men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chổ sưng và chất hoại hóa pplasmingen, giảm sản sinh interleukin-2.
- Methylprednisolone tác động lên tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa Phospholipase A2, làm tăng nồng dộ lipocortin, làm giảm xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzyme để sản sinh prostaglandin.
- Trong điều trị hen phế quản cần phối hợp với thuốc kích thích beta và tấn công với liều Methylprednisolone, có thể dùng dài hạn, tuy nhiên cần cẩn trọng khi ngưng dùng thuốc.
- Đối với những bệnh nặng, rối loạn nặng thì nên bắt đầu với liều đủ để làm giảm bệnh nhanh chóng và để giảm thiểu tổn thương mô thì nên củng cố với liều duy nhất mỗi ngày và giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Trong bênh thấp khớp thì dùng liều ban đầu tương đối thấp sau đó tawgn dần lên.
- Methylprednisolone có tác dụng tốt với người viêm đại tràng mạn tính và bệnh Crohn.
- Tác dụng chống viêm là do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm ( như histamine, prostaglandin, leucotrien,.), nhờ đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
- Methylprednisolone ức chế bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Dược động học
- Sinh khả dụng tầm 80%, tác dụng tối đa sau 1-2 giờ sau uống thuốc, 4-8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau khi tiêm trong khớp.
- Thuốc tiêm có độ tan lơn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30-36 giờ đối với đường uống, 1-4 tuần đối với tiêm bắp, 1-5 tuần đối với tiêm trong khớp.
- Thuốc chuyển hóa qua gan, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ, khoảng thời gian bán thải này sẽ giảm đối với người bị béo phì.
- Thuốc được đào thải hoàn toàn trong vòng 12 giờ, do vậy để đạt nồng độ điều trị cần lặp lại liều sau 4-6 giờ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Depo-Medrol
Cách dùng:
- Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng
- Thuốc dùng đường tiêm bắp, bệnh nhân không tự ý sử dụng, chỉ nhân viên y tế mới được thực hiện.
- Bắt đầu tiêm mới pha dung môi với bột pha tiêm, phải lắc kỹ trước khi dùng.
- Dùng trong vòng 48h sau pha.
Liều dùng
Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Mọi chỉ định đều phụ thuộc vào từng người dùng ( tuổi, giới, cân nặng) và tình trạng của bệnh.
Tiêm tại chỗ
- Liều dùng cho bệnh nhân viêm khớp, thấp khớp mạn tính, tùy tình trạng khớp:
Khớp lớn: tiêm 20-80 mg/lần
Khớp trung bình: tiêm 10- 40 mg/lần
Khớp nhỏ: tiêm 4- 10 mg/lần
- Bệnh nhân viêm gân, viêm bao gân: tiêm 4- 40 mg.
Tiêm tĩnh mạch:
- Bênh nhân viêm thấp khớp: 40- 120 mg mỗi 1 tuần.
- Bệnh nhân viêm da: tiêm 40 -120 mg mỗi 1 đến 4 tuần.
- Bệnh nhân hen: tiêm 80-120 mg mỗi 1 tuần.
Chỉ định:
Thuốc Depo-Medrol được chỉ định trong:
- Dự phong và điều trị thải ghép.
- Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm vấn đề huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và bệnh tự miễn.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho người mẫn cảm, dị ứng với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân viêm giác mạc do Herpes.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccine virus sống.
- Bệnh nhân dị ứng với sữa bò.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não.
Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ
- Bên cạnh tác dụng điều trị, sử dụng thuốc Depo-Medrol có thể dẫn tới các tác dụng phụ, không mong muốn như:
- Suy vỏ thượng thận
- Nhiễm trùng, tăng bạch cầu.
- Phản ứng quá mẫn
- Hội chứng Cushing, suy giảm chức năng tuyến yên.
- Giữ kali, tích mỡ , rối loạn mỡ máu, tăng ure máu, tăng cảm giác thèm ăn,
- Rối loạn cảm xúc, ảo giác, lú lẫn,..
- Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, lồi mắt,..
- Rối loạn kinh nguyệt
- Tăng calci niệu, hạ kali máu, tăng nhãn áp,…
- Khó lành vết thương.
- Yếu cơ, đau cơ, teo xương, loãng xương, gãy xương, đứt gân.
- Khi gặp các triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và đến gặp Bác sĩ, dược sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
Lưu ý, thận trọng khi dùng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Không nên ngừng liều đột ngột.
- Tránh dùng thuốc trên bệnh nhân Cushing.
- Thận trọng cho những bệnh nhân bị động kinh, nhược cơ, cao huyết áp, rối loạn huyết khổi, suy thận, bệnh nhân nhiễm Herpes simplex ở mắt.
- Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
- Người cao tuổi thận trọng khi sử dụng.
- Thận trọng cho người bị loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, glocom, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
- Thận trọng cho người có thai, và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Cần tránh hoặc thận trọng khi sử dụng Depo-Medrol với các thuốc:
- Thuốc điều trị nấm da: fluconazole, itraconazol, ketoconazole,..
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Aspirin, thuốc chống đông máu heparin.
- Chất ức chế CYP 3A4 ( thuốc kháng virus, isoniazid, ..) gây giảm thanh thải ở gan, và tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
- Chất cảm ứng CYP 3A4 ( phenytoin, phenobarbital,..) làm tăng độ thanh thải ở gan, nên làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Cơ chất CYP 3A4 ( carbamazepine, ketoconazole…) quá trình thanh thải qua gan của thuốc bị giảm.
- Thuốc điều trị tiểu đường: thuốc làm tăng glucose máu nên cần điều chỉnh thuốc tiểu đường nếu có dùng chung.
- NSAIDs: tăng tỷ lệ xuất huyết đường tiêu hóa
- Thuốc làm tăng thải kali máu ( amphotericin B, lợi tiểu,..) làm tăng nguy cơ hạ kali máu
- Thuốc kháng cholinergic: gây bênh cơ tim cấp.
- Thuốc kháng cholinesterase: làm giảm tác dụng của thuốc này, dùng để điều trị nhược cơ.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Tham khảo thêm ý kiến từ Bác sĩ.
Người lái xe , vận hành máy móc
- Các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị lực có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quên liều, Quá liều
- Quên liều: chỉ nhân viên y tế mới thực hiện y lệnh tiêm thuốc nên hạn chế được vấn đề này. Tuy nhiên, trong trường hợp quên liều, thì sử dụng càng sớm càng tốt, nếu liều quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo lịch trình bình thường, không gấp đôi liều.
- Quá liều: Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài có thể gây tăng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Điều này sẽ dẫn đến các triệu chứng, biểu hiện hội chứng Cushing( toàn thân), yếu cơ ( toàn thân) và loãng xương ( toàn thân)
- Đối với trường hợp dùng quá liều thuốc, bạn cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc, đồng thời thăm khám bác sĩ nếu có triệu chứng bất thường.
Điều kiện bảo quản thuốc Depo-Medrol như thế nào?
- Bảo quản Depo-Medrol ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Sản phẩm đã pha chế: bảo quản dung dịch đã pha ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15- 30 độ C. Sử dụng dung dịch đã pha trong vòng 48 giờ sau khi pha.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Các thuốc tương tự
- Soli- medon 125
- Depeo-M
- Menison Inj
Thuốc Depo-Medrol giá bao nhiêu?
Thuốc Depo-Medrol được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Depo-Medrol nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết Thuốc Depo-Medrol nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Depo-Medrol khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Depo-Medrol cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Depo-Medrol tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Depo-Medrol, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.