Thuốc Demozidim 1g chứa hoạt chất Ceftazidim được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm đường tiết niệu, viêm phổi, thoái hóa khớp, viêm âm đạo… Hãy cùng tìm hiểu về công dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc.
Thông tin cơ bản về thuốc Demozidim 1g
Thành phần hoạt chất có trong thuốc : Ceftazidime hàm lượng 1g1g
Phân loại thành phần hoạt chất: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng vi rút, kháng nấm
Tên thương mại: Demozidim
Dạng bào chế: Bột pha tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch
Đóng gói sản phẩm: Hộp 10 chai
Xuất xứ: Hy Lạp
Thuốc Demozidim 1g là thuốc gì?
Thuốc Demozidim 1g là một thuốc điều trị kháng khuẩn, kháng nấm và kháng vi-rút hiệu quả của Hy Lạp. Demozidim được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường được tiêm vào phần tư trên của mông hoặc phần bên của đùi.
Công dụng – Chỉ định dùng của thuốc Demozidim 1g
Thuốc Demozidim 1g được chỉ định dùng trong các trường hợp :
Nó được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn đề kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2, cũng như các aminoglycosid:
Nhiễm trùng nặng: Nhiễm trùng do vi khuẩn, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và ở những bệnh nhân đang được điều trị tại phòng cấp cứu do nhiễm trùng vết bỏng và vết thương.
Nhiễm trùng đường hô hấp bao gồm nhiễm trùng phổi trong bệnh xơ nang.
Nhiễm trùng tai – mũi – họng.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng ở đường tiêu hóa, đường mật và khoang bụng.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Lọc máu: Nhiễm trùng do thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục và phúc mạc (CAPD).
Các bệnh viêm nhiễm phụ khoa bao gồm viêm bể thận, viêm nội mạc tử cung và các bệnh viêm nhiễm phụ khoa khác.
Dự phòng trước phẫu thuật, trong trường hợp các nghiên cứu lâm sàng chứng minh khả năng kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2.
Cách dùng – Liều lượng dùng của thuốc Demozidim 1g
Cách sử dụng:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường được tiêm vào phần tư trên của mông hoặc phần bên của đùi.
Hướng dẫn pha dạng dung dịch tiêm truyền:
Dung dịch tiêm bắp: Pha loãng thuốc (Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocaine hydrochloride 0,5% hoặc 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha loãng thuốc (Ceftazidime 1g) trong 10 ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc thành các dung dịch như khi tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ là 10 – 20 mg / ml (1 – 2g thuốc trong 100ml dung môi).
Liều dùng:
Người lớn:
Liều khuyến cáo: 1-2g Ceftazidime cứ sau 8 hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều thông thường: Trong hầu hết các trường hợp nhiễm trùng, 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ thường được khuyến cáo.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ: Trong nhiễm trùng đường tiết niệu và các nhiễm trùng nhẹ khác: 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ thường là đủ.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bao gồm cả những người bị giảm bạch cầu trung tính: khuyến cáo 2g mỗi 8 giờ.
Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm trùng phổi pseudomonas: Dùng liều 100-150mg / kg / ngày chia làm 3 lần.
Trẻ nhỏ :
Trẻ trên 2 tháng tuổi: Liều thông thường 30-100mg / kg / ngày, chia làm 2-3 lần. Tăng liều: Có thể dùng liều tới 150mg / kg / ngày (tối đa 6g / ngày) chia 3 lần ở trẻ suy giảm miễn dịch hoặc bị xơ nang hoặc trẻ bị viêm màng não.
Trẻ sơ sinh (từ 0-2 tháng): Dùng liều 25-60mg / kg / ngày chia làm 2 lần cho thấy hiệu quả. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidime có thể sẽ dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
Người cao tuổi: Đối với người cao tuổi bị nhiễm trùng cấp, liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, đặc biệt ở bệnh nhân> 80 tuổi, vì độ thanh thải của Ceftazidime bị giảm nhiều ở bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều vì Ceftazidime được thải trừ qua thận:
Độ thanh thải creatinin> 50ml / phút: Không cần phải điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin 31-50ml / phút: Liều khuyến cáo là 1g mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin từ 16-30ml / phút: Liều khuyến cáo là 1g, cứ 24 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin từ 6-15ml / phút: Liều khuyến cáo là 0,5g, cứ 24 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin <5ml / phút: Liều khuyến cáo là 0,5g, cứ 48 giờ tiêm một lần.
Chống chỉ định của thuốc Demozidim 1g
Không dùng Demozidim 1g cho bệnh nhân :
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Ceftazidime hoặc bất kỳ thành phần nào của nó
Bệnh nhân quá mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Người có tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
Ceftazidime chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thức ăn lạ, hóa chất, v.v.
Tác dụng phụ của thuốc Demozidim 1g
Khi dùng thuốc Demozidim 1g sẽ gặp phải những phản ứng như sau:
Viêm:
Ít gặp: Nhiễm nấm Candida (viêm âm đạo và tưa miệng).
Rối loạn hệ thống của bạch huyết và máu:
Thường gặp: Tăng lượng bạch cầu ái toan và tăng lượng tiểu cầu.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
Rất hiếm: Tăng bạch cầu, thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Rất hiếm: Sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc hạ huyết áp).
Rối loạn thần kinh:
Ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt.
Rất hiếm: Dị cảm.
Rối loạn chức năng gan và mật:
Thường gặp: Tăng men gan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm /
Rất hiếm: Vàng da.
Da và mô mềm:
Thường gặp: Phát ban, mày đay.
Ít gặp: Ngứa.
Rất hiếm: Phù mạch, phát ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc.
Một rối loạn và phản ứng chung ở tại chỗ tiêm:
Thường gặp: Đau và bị viêm ở tại chỗ tiêm bắp.
Không phổ biến: Sốt.
Một số tác dụng phụ khác:
Thường gặp: Phản ứng coombs dương tính.
Ít gặp: Tăng urê máu, nitơ urê máu hoặc tăng creatinin huyết thanh được quan sát thấy với các cephalosporin khác.
Hệ thống tuần hoàn:
Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, viêm tắc các tĩnh mạch.
Tiêu hóa:
Thường gặp: Tiêu chảy.
Ít gặp: Nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng.
Rất hiếm: Mất vị giác.
Hệ bài tiết:
Rất hiếm: Viêm thận, suy thận mức độ cấp.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Demozidim 1g
Tiền sử quá mẫn với Ceftazidime, cephalosporin và penicilin.
Có phản ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin.
Có thể xảy ra tình trạng viêm đại tràng giả mạc.
Ở bệnh nhân suy thận: Nên giảm tổng liều hàng ngày ở bệnh nhân suy thận.
Nồng độ cao của thuốc có thể gây co giật, lão suy, mất thăng bằng và kích thích thần kinh cơ.
Điều trị bằng Ceftazidime có thể làm giảm hoạt động của prothrombin ở bệnh nhân suy thận / gan hoặc suy dinh dưỡng.
Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh kiết lỵ.
Luôn nhớ đọc kỹ các hướng dẫn sử dụng thuốc
Demozidim có thể cho hiệu quả nhanh hay chậm, tùy theo cơ địa và cơ địa của mỗi người.
Chú ý đến hạn sử dụng của Demozidim, không sử dụng nếu sản phẩm đổi màu bất thường hoặc đã hết hạn sử dụng.
Bệnh nhân dùng thuốc này nên biết về bất kỳ tác dụng phụ hoặc tương tác của sản phẩm, nếu có.
Sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có bằng chứng về độc tính của Cephalosporin đối với thai nhi
như gây quái thai. Giống như các loại thuốc khác, ceftazidime cần được xem xét cẩn thận
Sử dụng ít trong những tháng đầu của thai kỳ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự
cần thiết sau khi cân nhắc lợi ích cho người mẹ so với nguy cơ đối với thai nhi.
Ceftazidime được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp và do đó, cần thận trọng khi dùng ceftazidime cho bà mẹ đang cho con bú. Cần ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng ceftazidime.
Sử dụng thuốc này cho người điều khiển lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu nghiên cứu nào cho thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Tuy nhiên, do thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, ảnh hưởng đến
khả năng điều khiển lái xe và vận hành các loại máy móc.
Tương tác thuốc Demozidim 1g với các thuốc khác như thế nào?
Tương tác với thuốc :
Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide, ceftazidime gây độc cho thận, nên theo dõi chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
Chloramphenicol đối kháng với ceftazidime và nên tránh dùng khi cần có tác dụng diệt khuẩn.
Với dung dịch natri bicarbonat: Giảm tác dụng của thuốc. Không pha ceftazidime trong dung dịch có pH trên 7,5 (không pha thuốc trong dung dịch natri bicarbonat).
Đồng thời với vancomycin phải được sử dụng riêng biệt vì có thể gây kết tủa.
Không trộn ceftazidime với aminoglycosid (gentamicin, streptomycin) hoặc metronidazol.
Các ống thông và ống tiêm nên được rửa cẩn thận bằng nước muối (0,9% natri clorid) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh kết tủa.
Xử trí ra sao nếu quên liều, quá liều thuốc Demozidim 1g?
Điều trị quá liều
Các triệu chứng bất thường của việc dùng quá liều cần phải được thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế phụ trách. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều với các triệu chứng khẩn cấp: Gọi ngay cho 911 để được hướng dẫn và giúp đỡ. Người nhà bệnh nhân nên mang theo hồ sơ bệnh án, tất cả đơn thuốc / lọ thuốc đã và đang sử dụng để bác sĩ điều trị chẩn đoán và điều trị nhanh chóng.
Điều trị liều đã quên
Thông thường thuốc có thể được dùng trong vòng 1-2 giờ sau khi được kê trong đơn thuốc. Trừ khi có một quy định nghiêm ngặt về thời gian dùng , thuốc có thể được uống sau khi quên khoảng vài giờ. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa so với thời điểm theo quy định cần uống thì bệnh nhân không nên uống, vì có thể sẽ gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định về sử dụng đúng cách hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Thông tin thành phần
Đặc tính dược lực học của thuốc Demozidim 1g
Ceftazidime là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.
Đặc tính dược động học của thuốc Demozidim 1g
Hấp thu: Ceftazidime không được hấp thu qua đường tiêu hóa nên thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Phân bố: chỉ khoảng 10% thuốc liên kết với protein huyết tương. Ceftazidime thâm nhập vào các mô sâu và dịch màng bụng. Thuốc đạt tới nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc này đi qua nhau thai và bài tiết qua đường sữa mẹ.
Chuyển hóa: Ceftazidime không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Khoảng 80-90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu sau 24 giờ. Độ thanh thải qua thận trung bình của Ceftazidime là 100 ml / phút. Bài tiết qua mật dưới 1%.
Bảo quản thuốc Demozidim 1g như thế nào?
Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 15-30 độ C
Tránh để ánh sáng chiếu vào sản phẩm
Môi trường khô, ráo, tránh ẩm mốc ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc
Sản phẩm tương tự thuốc Demozidim 1g có thể tham khảo
Clacelor 250mg Hataphar
Levioloxe
Kephazon
Thuốc Demozidim 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Demozidim 1g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Demozidim 1g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Demozidim 1g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Demozidim 1g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Demozidim 1g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Demozidim 1g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Demozidim 1g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.