Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P là thuốc điều trị khi các thuốc khác không dùng được trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục.
Thông tin cơ bản về thuốc Colistimethate for Injection U.S.P
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, chống virus, chống nấm
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần hoạt chất:
Colistin (dưới dạng Colistimethate natri) 150mg
SDK:VN-20727-17
Nhà sản xuất: Pacheon Manufaturing Services LLC – Mỹ
Đơn vị đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P là thuốc gì?
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P là thuốc điều trị khi các thuốc khác không dùng được trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục.
Chỉ định của thuốc Colistimethate for Injection U.S.P
Chỉ dùng khi không dùng được các thuốc khác trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá và phối hợp với các thuốc khác để tẩy độc chọn lọc đường tiêu hoá cho bệnh nhân hồi sức cấp cứu (dùng đường uống).
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm thận, nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (dùng đường tiêm).
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (hít colistin natri sulfomethat), đặc biệt ở bệnh nhân xơ nang.
Trị nhiễm trùng tai ngoài (dùng colistin sulfat và colistin natri sulfomethat nhỏ vào tai).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Colistimethate for Injection U.S.P
Cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; chia liều làm 3 lần trong ngày):
Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ tránh tạo bọt.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong lọ với 2ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ tránh tạo bọt. Pha loãng dung dịch thu được với natri clorid 0,9% để tiêm thành 10 ml. Tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 5 phút.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ tránh tạo bọt. Pha loãng thêm dung dịch thu được với natri clorid 0,9% để tiêm thành 50mI. Truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian là 1giờ.
Dung dịch tiêm thu được phải được sử dụng ngay hoặc bảo quản trong vòng 24 giờ sau khi pha.
Liều dùng:
Dạng tiêm (colistin natri sulfomethat): Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; chia liều làm 3 lần trong ngày): liều thường dùng là 6.000.000 đơn vị (khoảng 200 mg colistin base). ) mỗi ngày, chia thành nhiều lần; Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Dùng liều lượng như trên để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp bằng cách cho bệnh nhân xông.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nên dựa trên creatinine huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinine của bệnh nhân.
màng não: có thể tiêm colistin vào trong ống tủy. Trẻ em: 10.000 – 20.000 đơn vị quốc tế/ngày. Người lớn:
60.000 VND/ngày (ngày đầu 20.000 VND, ngày thứ 2 là 40.000 VND).
Colistin natri sulfomethat cũng được dùng để tiêm dưới kết mạc và rửa bàng quang.
Colistin natri sulfomethat và colistin sulfat cũng được sử dụng tại chỗ, thường kết hợp với các loại kháng sinh khác, để điều trị nhiễm trùng tai ngoài. Cần kiểm tra kỹ màng nhĩ trước khi cho thuốc nhỏ tai vì nếu thủng màng nhĩ, colistin có thể gây ra những tổn thương không hồi phục (điếc, rối loạn thăng bằng do tổn thương ốc tai…). Không dùng tại chỗ quá 8-10 ngày để tránh bội nhiễm bởi các chủng kháng colistin.
Colistin không nên được sử dụng kết hợp với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycoside vì tăng nguy cơ tổn thương thận.
Colistin làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ của các thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinium bromide…). Tác dụng này được tăng cường khi giảm kali huyết thanh hoặc nồng độ ion canxi huyết thanh thấp. Thuốc cholinergic (kích thích phó giao cảm) ít tác dụng trong trường hợp này.
Dùng đồng thời với thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.
Chống chỉ định dùng thuốc Colistimethate for Injection U.S.P
Không dùng thuốc Colistimethate for Injection U.S.P cho đối tượng bệnh nhân sau:
Bệnh nhân bị dị ứng với polymyxin.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh nhược cơ.
Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân đang dùng thuốc khác gây độc cho thận.
Bệnh nhân được gây mê bằng hydroxit (Viadril).
Phản ứng phụ của thuốc Colistimethate for Injecttion U.S.P
Trong quá trình dùng thuốc Colistimethate for Injection U.S.P bệnh nhân sẽ gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
Khoảng 20% bệnh nhân dùng polymyxin gặp tác dụng phụ trên thận. Ngoài tác dụng phụ phổ biến nhất, hoại tử ống thận, viêm thận kẽ cũng phổ biến. Sử dụng thuốc liều cao trong thời gian dài và suy thận là những yếu tố nguy cơ gây tổn thương thận. Tổn thương thận do polymyxin gây ra thường có thể hồi phục, nhưng trong một số trường hợp, nó tiếp tục trở nên tồi tệ hơn sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Phản ứng dị ứng: Sốt do dùng thuốc. Giống như các polymyxin khác, colistin kích thích phế quản bằng cách giải phóng histamin. Phản ứng này có thể rất nhanh và điều trị bằng thuốc giãn phế quản không hiệu quả.
Hệ thần kinh (tới 7% bệnh nhân có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, chóng mặt.
Tiết niệu: Suy thận có hồi phục.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phát ban, tổn thương da.
Hệ thần kinh: Mất điều hòa, co giật, mất phương hướng, ngừng hô hấp.
Địa phương: Đau tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Suy thận (khi dùng liều > 10.000.000 đơn vị/ngày) có thể hồi phục sau khi ngừng colistin.
Kích thích màng não (tiêm vào ống tủy).
Điếc, tổn thương ốc tai (khi thuốc xuyên thủng màng nhĩ).
Gây phong bế thần kinh cơ.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Cần theo dõi bệnh nhân để phát hiện sớm các triệu chứng ngộ độc thuốc. Khi đó nên ngừng thuốc ngay.
Điều trị theo triệu chứng và cần sự hỗ trợ.
Hỗ trợ hô hấp, cân bằng điện giải nếu bệnh nhân cần
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Colistimethate for Injection U.S.P
Thuốc có thể gây phong tỏa thần kinh cơ (tê liệt) ở bệnh nhân mắc bệnh phổi mãn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Proteus.
Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Nếu thuốc được bôi lên một vùng da bị tổn thương rộng, thuốc có thể ngấm vào máu.
Tuyệt đối không dùng kính áp tròng trong suốt thời gian điều trị
Thời kỳ mang thai
Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội hơn tác hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Colistin được bài tiết qua sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ: Thay đổi hệ vi sinh vật đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp đến trẻ sơ sinh và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết khi có sốt. khám đầy đủ. Không nên dùng trong thời kỳ đang cho em bé bú
Sử dụng thuốc này khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc
Colistimethate natri đôi khi có thể ảnh hưởng đến tâm lý. Bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
Tương tác thuốc Colistimethate for Injection U.S.P như thế nào?
Colistin không nên được sử dụng kết hợp với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycoside vì tăng nguy cơ tổn thương thận.
Colistin làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ của các thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinum bromide). Tác dụng này được tăng cường khi giảm kali huyết thanh hoặc nồng độ ion canxi huyết thanh thấp. Thuốc cholinergic (kích thích phó giao cảm) ít tác dụng trong trường hợp này.
Dùng đồng thời với thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.
Việc thêm các loại kháng sinh khác vào dung dịch natri colistimethate có thể làm kết tủa dung dịch.
Vì vậy, không được trộn lẫn dung dịch natri colistimethate với các thuốc khác, trừ một số dung dịch tương hợp để tiêm: Natri clorid 0,9%; dung dịch dextrose 5%; hỗn hợp dextrose 5% và natri clorua 0,225%, 0,45% hoặc 0,9%; Dung dịch Ringer lactat, dung dịch nước biển 10% (saccarose).
Bảo quản thuốc Colistimethate for Injection U.S.P
Thuốc phải được bảo quản Nơi khô thoáng , mát
Tránh để ánh sáng trực tiếp chiếu vào, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thành phần
Cơ chế dược động học của thuốc là gì?
Colistin sulfat và colistin natri sulfometat được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa (chỉ khoảng 0,5%) và không được hấp thu qua da lành. Sau khi uống, thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng không thay đổi. 2 đến 3 giờ sau khi tiêm bắp colistin natri sulfomethate, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được. In vivo, một tỷ lệ nhỏ colistin natri sulfomecó thể bị thủy phân thành colistin. Colistin liên kết lỏng lẻo với các mô, nhưng dạng sulfomethat thì không. Colistin không qua hàng rào máu não và xuất hiện rất ít trong dịch mắt, hoạt dịch và dịch màng phổi.
Thời gian bán hủy trong huyết tương là từ 2 đến 3 giờ. Colistin sulfomethat được thải trừ chủ yếu qua lọc cầu thận dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa. Trong vòng 24 giờ, tới 80% liều tiêm có thể xuất hiện trong nước tiểu. Ở trẻ em, thuốc được đào thải nhanh hơn ở người lớn và thuốc được đào thải chậm hơn ở những người bị suy giảm chức năng thận.
Dược lực học của thuốc là gì?
Tác dụng của colistin tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas aeruginosa, E. Coli, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Haemophilus, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0,25 – 1 microgam/ml). Không có đề cập đến việc vi khuẩn trở nên kháng thuốc bằng cơ chế di truyền hoặc qua trung gian plasmid.
Vi khuẩn kháng với colistin một cách tự nhiên: vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm, Proteus, Providencia, Mycobacteria và vi khuẩn kỵ khí.
Có kháng chéo với polymyxin B.
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P giá bao nhiêu?
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Colistimethate for Injection U.S.P nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.