Thuốc Chemodox 2mg/ml là một loại thuốc chống ung thư và hệ thống miễn dịch có chứa hoạt chất Doxorubicine Hydrochloride. Thuốc do Sun Pharmaceutical Industries Ltd sản xuất được lưu hành tại Việt Nam và có số đăng ký VN1-119-08.
Thông tin cơ bản về thuốc Chemodox 2mg/ml
Sản xuất: Ấn Độ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Số đăng ký VN-21967-19
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
Hoạt chất: Doxorubicin hydrochloride – 2mg/ml
hạn sử dụng: 24 tháng
Thuốc Chemodox 2mg/ml là thuốc gì?
Thuốc Chemodox 2mg/ml tiêm được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư như: ung thư vú di căn, tăng nguy cơ mắc bệnh tim, ung thư buồng trứng giai đoạn cuối, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS. Với thành phần chính có trong thuốc sẽ ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, nâng cao hiệu quả tình trạng bệnh từ đó giúp người bệnh nhanh chóng hồi phục sức khỏe. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi nhà sản xuất Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
Công dụng – Chỉ định thuốc tiêm Chemodox 2mg/ml
Doxorubicin dưới dạng Liposome được sử dụng chỉ định:
Là đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư vú di căn có tăng nguy cơ mắc bệnh tim.
Điều trị ung thư buồng trứng tiến triển ở những phụ nữ đã thất bại trong chế độ hóa trị đầu tiên bằng bạch kim.
Kết hợp với bortezomib trong điều trị đa u tủy xương tiến triển ở những bệnh nhân đã được điều trị ít nhất một lần và đã trải qua hoặc không phù hợp để ghép tủy xương.
Điều trị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS ở những người bệnh có số lượng tế bào CD4 thấp (<200 tế bào CD4/mm) và bệnh nội tạng hoặc niêm mạc dai dẳng. Liposomal doxorubicin có thể được sử dụng làm hóa trị liệu toàn thân bậc một hoặc bậc hai ở những bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS tiến triển hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp hóa trị liệu toàn thân. trước đây bao gồm ít nhất hai trong số những chất sau: alkaloid vinca, bleomycin và doxorubicin tiêu chuẩn (hoặc các anthracycline khác)
Cách dùng – liều lượng thuốc Chemodox 2mg/ml Tiêm
Cách dùng: Dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
liều lượng:
Ung thư vú và Ung thư buồng trứng:
Liposomal doxorubicin được tiêm tĩnh mạch với liều 50 mg/mở mỗi 4 tuần miễn là bệnh không tiến triển và bệnh nhân tiếp tục dung nạp điều trị. Đa u tủy liposome Doxorubicin được sử dụng vào ngày thứ 4 của phác đồ bortezomib kéo dài 3 tuần với liều 30 mg/tháng, truyền trong vòng 1 giờ ngay sau khi truyền bortezomib. Phác đồ bortezomib bao gồm 1,3 mg/m vào các ngày 1, 4, 8 và 11 cứ sau 3 tuần. Liều dùng nên được lặp lại cho đến khi bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn và dung nạp được điều trị. Ngày thứ 4 của cả hai loại thuốc có thể bị trì hoãn đến 48 giờ nếu cần thiết về mặt y tế. Các liều bortezomib nên cách nhau ít nhất 72 giờ.
Ung thư Kaposi liên quan đến AIDS:
Liposomal doxorubicin được tiêm tĩnh mạch với liều 20 mg/lần cứ sau 2 đến 3 tuần. Tránh các khoảng thời gian ngắn hơn 10 ngày vì không thể loại trừ khả năng tích lũy thuốc và tăng độc tính. Nên điều trị bệnh nhân trong hai đến ba tháng để đạt được đáp ứng điều trị. Tiếp tục điều trị khi cần thiết để duy trì đáp ứng với điều trị.)
Đối với tất cả bệnh nhân:
Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng ban đầu hoặc dấu hiệu của phản ứng truyền dịch, hãy ngừng truyền dịch ngay lập tức, dùng thuốc dự phòng chống dị ứng thích hợp (thuốc kháng histamine và/hoặc corticosteroid tác dụng ngắn) và dùng lại thuốc với tốc độ chậm hơn.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng của gan:
Khi bắt đầu điều trị, nếu bilirubin trong khoảng 1,2-3,0 mg/dl, liều đầu tiên sẽ giảm 25%.
Nếu bilirubin > 3,0 mg/dl, nên giảm 50% liều đầu tiên.
Nếu bệnh nhân dung nạp liều đầu tiên mà không tăng bilirubin huyết thanh hoặc men gan, có thể tăng liều của chu kỳ 2 lên mức liều tiếp theo, tức là nếu liều đầu giảm 25% thì tăng liều cho chu kỳ 2. Học kỳ 2 ; nếu liều đầu tiên giảm 50%, tăng lên 75% liều cho chu kỳ 2.
Liều dùng có thể được tăng lên cho các chu kỳ tiếp theo nếu dung nạp được. Liposomal doxorubicin có thể được sử dụng ở những bệnh nhân di căn gan với lượng bilirubin và men gan tăng cao gấp 4 lần giới hạn trên của mức bình thường. Trước khi dùng liposomal doxorubicin, hãy đánh giá chức năng gan bằng các xét nghiệm thông thường trong phòng thí nghiệm như ALT/AST, phosphatase kiềm và bilirubin
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng của thận:
Vì doxorubicin được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua mật nên không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS được cắt lách:
Do không có kinh nghiệm về liposomal doxorubicin ở bệnh nhân cắt lách, điều trị bằng liposomal doxorubicin không được khuyến cáo.
Người bệnh:
Kinh nghiệm điều trị ở trẻ em còn rất hạn chế. Điều trị bằng liposomal doxorubicin không được khuyến cáo ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Người già:
Phân tích dựa trên dân số mục tiêu đã báo cáo rằng độ tuổi trong phạm vi thử nghiệm (21-75 tuổi) không làm thay đổi đáng kể dược động học của liposomal doxorubicin.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Chemodox 2mg/ml
Không dùng thuốc Chemodox 2mg/ml cho bệnh nhân trong trường hợp sau:
Không nên sử dụng liposomal doxorubicin để điều trị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS, có thể điều trị hiệu quả bằng liệu pháp tại chỗ hoặc alfa-interferon toàn thân.
Cẩn thận khi dùng thuốc Chemodox 2mg/ml
Trong quá trình dùng thuốc bệnh nhân cần chú ý gì?
Bệnh nhân mắc bệnh tim. Suy giảm chức năng ở tủy xương (chức năng tạo máu). Bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp anthracycline hoặc tia X trong trung thất. Độc tính trên tim do anthracycline được tích lũy khi tăng liều và thời gian điều trị.
Sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thai kỳ:
Vì hoạt chất doxorubicin hydrochloride trong CHEMODOX có thể gây dị tật bẩm sinh, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn nghĩ mình đang mang thai. Điều quan trọng nữa là bạn hoặc bạn tình của bạn sử dụng phương pháp tránh thai đáng tin cậy để tránh mang thai trong khi điều trị bằng liposomal doxorubicin và trong 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Điều này áp dụng cho cả bệnh nhân nam và nữ được điều trị bằng liposomal doxorubicin.
Cho con bú:
Vì doxorubicin hydrochloride có thể gây hại cho trẻ sơ sinh, phụ nữ nên ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị bằng liposomal doxorubicin. Các chuyên gia y tế khuyến cáo, phụ nữ nhiễm HIV không được cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV.
Sử dụng thuốc này cho người điều khiển lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe hay vận hành thiết bị, máy móc khi cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn ngủ do điều trị bằng doxorubicin dạng liposome.
Tác dụng phụ của thuốc Chemodox 2mg/ml
Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất ở bệnh nhân ung thư vú/buồng trứng được báo cáo (50 mg/m2 mỗi 4 tuần) là:
Ban đỏ dị cảm lòng bàn tay – lòng bàn chân, tỷ lệ ban đỏ dị cảm lòng bàn tay – lòng bàn chân được báo cáo là 44,0% – 46,1%, những tác dụng này chủ yếu là nhẹ; mức độ nghiêm trọng (độ 3) báo cáo trong khoảng 17% -19,5%.
Tỷ lệ các trường hợp đe dọa tính mạng (chế độ 4) là <1%: Tình trạng ban đỏ dị cảm lòng bàn tay – lòng bàn chân đôi khi dẫn đến việc tiếp tục điều trị vĩnh viễn (3,7% – 7,0 %). Ban đỏ dị cảm lòng bàn tay – lòng bàn chân được đặc trưng bởi các bãi rác trên da màu đỏ và gây đau đớn.
Viêm niêm mạc niêm mạc và buồn nôn cũng thường được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư vú / bọ trứng, trong chương trình ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS (20 mg/tháng mỗi 2 tuần), suy tàn (hầu hết là giảm bạch cầu) là tác dụng phụ thường gặp nhất.
Các biến cố bất lợi liên quan đến điều trị kết hợp (doxorubicin dạng liposome + bortezomib) thường gặp nhất là buồn nôn (40%), tiêu chảy (35%), giảm bạch cầu trung tính (33%), giảm tiểu cầu (29%), say nắng (28%), mệt mỏi (27%), và nốt ruồi (22%).
Chương trình Ung thư Vú: Các tác dụng phụ phổ biến sau đây được báo cáo thường xuyên hơn ở nhóm doxorubicin so với doxorubicin dạng liposome:
Buồn nôn (53% vs 37%; độ 3/4 5% vs 3%), nôn (31% vs 19%; độ 3/4 4% vs dưới 1%), rụng tóc (66% vs 20%), rụng tóc rõ rệt (54% so với 7%), và giảm bạch cầu trung tính (10% so với 4%; độ 3/4 8% so với 2%). Viêm niêm mạc (23% so với 13%; độ 3/4 4% so với 2%) và viêm miệng (22% so với 15%; độ 3/4 5% so với 2%) thường được báo cáo. đối với doxorubicin liposomal hơn doxorubicin. Thời gian trung bình của các sự kiện nghiêm trọng nhất (cấp độ 3/4) đối với cả hai nhóm là 30 ngày hoặc ít hơn.
Tỷ lệ các biến cố huyết học đe dọa tính mạng (Độ 4) là <1,0% và nhiễm trùng huyết được báo cáo ở 1% bệnh nhân.
Điều trị quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Điều trị khi dùng quá liều
Quá liều cấp doxorubicin hydrochloride làm trầm trọng thêm tác dụng độc hại của viêm niêm mạc, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
Điều trị quá liều cấp tính ở bệnh nhân suy tủy nặng bao gồm nhập viện, kháng sinh, truyền tiểu cầu và bạch cầu hạt, và điều trị triệu chứng viêm niêm mạc.
Bảo tồn
Nơi khô mát, tránh ánh sáng chiếu vào thuốc trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em
Tương tác thuốc Chemodox 2mg/ml với các loại thuốc khác
Doxorubicin sẽ làm tăng độc tính của mercaptopurin và azathioprin đối với gan.
Doxorubicin dùng cùng với propranolol làm tăng độc tính trên tim.
Doxorubicin dùng đồng thời với actinomycin – D và plicamycin dẫn đến tử vong do bệnh cơ tim.
Tác dụng của doxorubicin có thể bị giảm khi dùng đồng thời với barbiturate.
Sự hấp thu của ciprofloxacin có thể giảm một nửa khi dùng đồng thời với doxorubicin
Sử dụng đồng thời doxorubicin với các thuốc gây độc tế bào khác như warfarin có thể sẽ làm tăng tác dụng của thuốc này và gây ra tình trạng hảy máu trong một số trường hợp.
Verapamil làm tăng tác dụng của doxorubicin cả trong nuôi cấy mô và trên bệnh nhân. Thuốc làm tăng nồng độ doxorubicin trong máu.
Quá trình chuyển hóa và phân bố của doxorubicin vẫn đang được làm sáng tỏ. Doxorubicin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành doxorubicinol và aglycones. Cần lưu ý rằng một số chất chuyển hóa này cũng gây độc tế bào nhưng không độc hơn doxorubicin. Nồng độ cao của các chất chuyển hóa xuất hiện nhanh chóng trong huyết tương và đi qua giai đoạn phân phối với thời gian bán hủy ngắn. Chuyển hóa chậm ở người suy giảm chức năng gan.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, doxorubicin được thải trừ theo 3 giai đoạn và có thời gian bán thải cuối cùng khoảng 30 giờ. Thể tích phân bố khoảng 25 lít/kg. Trong huyết tương, khoảng 70% doxorubicin liên kết với protein. Trong vòng 5 ngày kể từ khi dùng thuốc, khoảng 5% liều dùng được đào thải qua thận; Trong vòng 7 ngày, khoảng 40-50% được thải trừ qua mật. Nếu chức năng gan giảm, thải trừ chậm hơn nên giảm liều.
Doxorubicin qua hàng rào máu não rất ít, nhưng thuốc qua hàng rào nhau thai-thai nhi.
Doxorubicin không nên dùng đường uống vì sinh khả dụng rất thấp (dưới 5%).
Dược động học của thuốc Chemodox 2mg/ml
Doxorubicin là một loại kháng sinh anthracycline gây độc tế bào được phân lập từ vi khuẩn Streptomyces peucetius var. manh tràng. Hiện được tổng hợp từ daunorubicin. Doxorubicin là một chất kích thích mô mạnh và có thể gây hoại tử mô, ví dụ như trong trường hợp tiêm ngoài mạch.
Hoạt tính sinh học của doxorubicin là do doxorubicin liên kết với các enzym ức chế DNA cần thiết cho quá trình sao chép và phiên mã DNA. Doxorubicin phá vỡ mạnh mẽ chu kỳ tế bào trong phân bào S và phân bào, nhưng nó cũng tác động lên các pha khác của chu kỳ tế bào.
Doxorubicin có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc chống ung thư khác. Kháng chéo xảy ra khi khối u kháng cả doxorubicin và daunorubicin.
Thuốc Chemodox 2mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Chemodox 2mg/ml được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Chemodox 2mg/ml nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Chemodox 2mg/ml nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Chemodox 2mg/ml khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Chemodox 2mg/ml cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Chemodox 2mg/ml tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Chemodox 2mg/ml, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.