Thuốc Cepemid là một loại kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng nặng. Với tác dụng của thuốc sẽ có công dụng điều trị các viêm nhiễm nặng ở nhiều bộ phận khác nhau trên cơ thể, giúp chống lại vi khuẩn xâm nhập, tiêu diệt và làm lành vết thương, viêm nhiễm nhanh chóng.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Cepemid
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 0,75g; Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 0,75g
SDK: VD-21658-14
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Minh Đan – VIỆT NAM
Thuốc Cepemid là thuốc gì?
Thuốc Cepemid là một loại kháng sinh cực mạnh chuyên điều trị khẩn cấp trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, với tác dụng của thuốc sẽ giúp bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng ở nhiều bộ phận khác nhau trên cơ thể nhanh chóng được giải quyết, giảm ngay những tác hại đang gây ra nhiều đau đớn cho người bệnh, giúp chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn, tiêu diệt dần và làm lành nhanh các vết thương, nhiễm trùng.
Chỉ định của thuốc Cepemid
Thuốc Cepemid được chỉ định dùng cho các đối tượng sau:
Imipenem không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dùng cho các trường hợp nhiễm trùng nặng. Imipenem/Cilastatin có hiệu quả chống lại nhiều loại nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm trùng trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm trùng da, mô mềm, xương và khớp.
Thuốc đặc biệt hữu ích trong điều trị nhiễm trùng hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện.
Điều trị các bệnh nhiễm trùng hỗn hợp do vi khuẩn mà các thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do khả năng gây độc của chúng.
Chống chỉ định của thuốc Cepemid
Thuốc Cepemid chống chỉ định dùng cho một số trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.
Khi sử dụng chất pha loãng có chứa lidocaine hydrochloride, chống chỉ định chuẩn bị tiêm bắp cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc gây mê loại amide và ở những bệnh nhân bị sốc nặng hoặc khối tim.
Cách dùng và thuốc Cepemid
Cách dùng thuốc Cepemid
Mỗi loại thuốc, dược phẩm được bào chế dưới các dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau tùy theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường theo các dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đạn. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Cepemid 1,5g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụngThuốc Cepemid 1,5g.
Liều dùng thuốc Cepemid
Liều dùng tính theo imipenem có trong hợp chất.- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 – 2 g/ngày (chia 3 – 4 lần) – Nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm, người lớn, tối đa 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4 g/ngày); – Trẻ em trên 3 tháng, 60 mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia 4 lần; – Trẻ em cân nặng trên 40 kg, liều người lớn. – Người lớn Phòng bệnh: Truyền TM 1000 mg lúc bắt đầu mê 1000 mg 3 giờ sau. – Suy thận: liều dùng tối đa không quá 2 g/ngày. Chuẩn bị và sử dụng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dung dịch tiêm bắp không được tiêm tĩnh mạch. Giải pháp tiêm truyền không nên được sử dụng tiêm bắp.
Liều dùng thuốc Cepemid dành cho người lớn
Các quy định về liều lượng thường nhằm mục đích hướng dẫn đối tượng người lớn sử dụng đường uống. Liều dùng cho các đường khác được ghi rõ trong tờ rơi. Không tự ý thay đổi liều lượng khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng thuốc Cepemid dành cho trẻ em
Sự khác biệt giữa trẻ em và người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em không được đưa vào thử nghiệm lâm sàng trước khi thuốc mới được cấp phép lưu hành. Vì vậy, dùng thuốc này cho trẻ em cần hết sức thận trọng kể cả với thuốc chưa được cảnh báo.
Tác dụng phụ của thuốc Cepemid
Thuốc Cepemid sẽ gặp phải một số tác dụng không muốn như sau:
Tác dụng phụ thường gặp nhất của Cepemid là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao ở bệnh nhân có tổn thương hệ thần kinh trung ương và bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh beta-lactam khác có thể bị phản ứng quá mẫn khi dùng imipenem.
Tác dụng phụ hiếm gặp như hạ huyết áp, đánh trống ngực; co giật; ban đỏ; viêm đại tràng giả mạc; giảm bạch cầu trung tính (bao gồm mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, giảm lượng tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; , Coombs test (+), tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin; phản ứng tại chỗ tiêm; tăng urê và creatinine máu, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như rung giật cơ, trạng thái lú lẫn hoặc xuất hiện co giật sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng không mong muốn này phổ biến hơn ở những bệnh nhân bị rối loạn thần kinh trung ương và suy giảm chức năng thận.
Cũng như các loại kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác Cepemid với các loại thuốc khác
Kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem/cilastatin.
Cẩn thận chú ý khi sử dụng thuốc Cepemid
Các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như rung giật cơ, trạng thái lú lẫn hoặc co giật đã xảy ra khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này phổ biến hơn ở những bệnh nhân bị rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.
Cũng như các loại kháng sinh khác, việc sử dụng chế phẩm kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các loại vi sinh vật không nhạy cảm.
Sử dụng thuốc Cepemid cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Imipenem đi qua nhau thai. Không có nghiên cứu đầy đủ với imipenem/cilastatin ở phụ nữ mang thai. Thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích tiềm năng lớn hơn những rủi ro cho người mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Vì imipenem được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Nên bảo quản thuốc Cepemid như thế nào?
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất của thuốc sẽ bị ảnh hưởng nếu như dùng thuốc không tốt hoặc hết hạn sử dụng dẫn đến tác hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin về cách bảo quản và hạn sử dụng của thuốc ghi trên bao bì của sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng. Thông thường thuốc được bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, tránh môi trường ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn dùng hoặc không thể sử dụng được, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc một cách an toàn. Không được tự ý vứt thuốc xuống bồn cầu hoặc các đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu làm như vậy.
Lưu ý khác khi bảo quản thuốc Cepemid
Để xa thuốc Cepemid 1,5g ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi. Trước khi dùng Thuốc Cepemid 1,5g cần kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm, nhất là đối với thuốc dự trữ tại nhà.
Dược động học của thuốc Cepemid
Thuốc Cepemid có cơ chế dược lực học như thế nào?
Imipenem là một loại kháng sinh beta-lactam phổ rất rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn penicillin (PBPs) trên màng ngoài của vi khuẩn.
Tác dụng:
Imipenem là một loại kháng sinh beta-lactam phổ rất rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn penicillin (PBPs) trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta-lactam khác.
Thuốc Cepemid giá bao nhiêu?
Thuốc Cepemid được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cepemid nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cepemid nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cepemid khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Cepemid cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Cepemid tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cepemid, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.