Thuốc Cardiject là một catecholamine tổng hợp để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Cardiject, người dùng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ và tham khảo thêm thông tin về công dụng của Cardiject trong bài viết dưới đây.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Cardiject
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Dobutamine (dưới dạng Dobutamine HCl) 250mg
SDK: VN-18095-14
Nhà sản xuất: INDIA
Người đăng ký: Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
Thuốc Cardiject là thuốc gì?
Thuốc Cardiject được sử dụng cho nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm hoặc sốc nhiễm độc. Cardiject đặc biệt chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Thuốc Cardiject có tác dụng gì?
Hoạt chất Dobutamine với cơ chế tăng co bóp cơ tim được lựa chọn hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong điều trị suy tim giai đoạn cuối. Thuốc có tác dụng giảm tiền gánh tốt nhưng giảm hậu gánh còn tốt hơn.
Thuốc Cardiject được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị ngắn tình trạng tim mất bù có thể xảy ra sau phẫu thuật tim, hoặc ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính hoặc suy tim sung huyết.
Bệnh nhân thuyên tắc phổi nặng,
Bệnh cơ tim không tắc nghẽn và bệnh van tim trong lực đẩy mất bù,
Tình trạng sốc nhiễm độc sau khi xác minh chức năng cơ tim và sau khi lấp đầy mạch máu.
Có thể được sử dụng trong các chỉ định về chức năng tim mạch, khi nghiệm pháp gắng sức không đủ hoặc không khả thi.
Không dùng thuốc Cardiject cho đối tượng bệnh nhân nào?
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần chính dobutamine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ dưới thất trái gây phì đại cơ tim vô căn.
Đối tượng phụ nữ mang thai.
Cách sử dụng thuốc Cardiject
Cách dùng
Thuốc Cardiject được sử dụng theo đường tiêm, truyền tĩnh mạch.
Sử dụng thiết bị truyền dịch để kiểm soát tốc độ dòng chảy (ống tiêm, dây truyền, bơm tiêm điện…); truyền dịch vào tĩnh mạch lớn của bệnh nhân.
Dung dịch cô đặc Cardiject phải được pha loãng trước khi truyền với ít nhất 50 ml dung dịch glucose 5%, dung dịch glucose 10% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactate.
Nồng độ của dịch truyền Cardiject phụ thuộc vào liều lượng được chỉ định và yêu cầu về chất lỏng của từng bệnh nhân, nhưng không được vượt quá 5000 microgam/ml.
Liều lượng và tốc độ truyền theo huyết áp, mạch, áp lực tĩnh mạch trung tâm và lượng nước tiểu hàng giờ.
Liều lượng
Pha loãng 1 lọ với 20 mL dd G5%, pha tiếp trong 250 – 500 mL dd G5% hoặc NaCl 0,9%, truyền TM chậm:
Người lớn truyền 2,5 đến 10 mcg/kg/phút.
Trẻ em: 2,5 – 5 mcg/kg/phút.
Liều & tốc độ theo HA, mạch, HA tĩnh mạch trung tâm & bài niệu hàng giờ.
Xử lý khi quên liều:
Thuốc Cardiject được quản lý bởi nhân viên y tế tại các cơ sở y tế nên sẽ hạn chế việc quên liều. Nhưng nếu vì lý do nào đó mà bạn không thể uống thuốc đúng giờ, hãy cố gắng sắp xếp thời gian uống thuốc càng sớm càng tốt.
Điều trị quá liều
Quá liều khi dùng thuốc Cardiject bao gồm: nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
Xử lý: Giảm tốc độ truyền hoặc ngừng truyền ngay và báo ngay cho bác sĩ điều trị để xử lý kịp thời.
Đề phòng khi dùng thuốc Cardiject
Hãy nhớ luôn đọc kỹ tờ rơi đi kèm với Cardiject
Cardiject có thể mang lại hiệu quả nhanh hay chậm tùy theo thể trạng và cơ địa của mỗi người.
Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc Cardiject, không dùng thuốc nếu thấy bột đông khô đổi màu bất thường, nắp bịt kín hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng.
Hiệu ứng của Cardiject xuất hiện khá nhanh. Do đó, không cần tính toán liều nạp ban đầu và nồng độ ở trạng thái ổn định thường đạt được trong vòng 10 phút sau khi bắt đầu truyền. Tốc độ truyền và thời gian truyền được xác định bởi đáp ứng lâm sàng cũng như huyết áp và mạch của bệnh nhân.
Phải bù đủ thể tích trước khi dùng Cardiject.
Truyền tĩnh mạch bị lệch có thể gây viêm nhiễm tại chỗ; hoặc có thể gây hoại tử da nên cẩn thận khi truyền dịch, chọn tĩnh mạch to, tĩnh mạch đàn hồi tốt.
Cardiject nên được sử dụng hết sức thận trọng sau khi bị nhồi máu cơ tim.
Cardiject phải được pha loãng trước khi sử dụng theo hướng dẫn.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Cardiject đã được ghi nhận như có thể xảy ra nhức đầu, chóng mặt, vì vậy bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng thuốc này.
Mang thai và cho con bú: Do thiếu dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng Cardiject ở người, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
Sử dụng ở người cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng Cardiject ở người cao tuổi vì nguy cơ tác dụng phụ cao. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp hoặc thay thế một loại thuốc phù hợp hơn.
Tác dụng phụ thuốc Cardiject
Phổ thông:
Tăng nhịp tim
Tức ngực
rối loạn nhịp tim
Thu hẹp mạch máu (co mạch)
Nhịp tim của bệnh nhân không đều (đánh trống ngực)
Các triệu chứng xuất hiện giống như hen suyễn (co thắt phế quản)
Khó thở
tăng bạch cầu ái toan
Ức chế sự hình thành gây ra hiện tượng cục máu đông trong mạch máu
Phát ban, sốt
Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm
Không phổ biến:
Tâm thất của tim co bóp nhanh chóng (nhịp nhanh thất)
Sự co bóp không kiểm soát được của tâm thất (rung tâm thất)
Rất hiếm:
Nhịp tim chậm
Cung cấp máu cho tim không đủ (thiếu máu cơ tim)
Kali thấp (hạ kali máu)
Đốm trên da (ban xuất huyết)
Thu hẹp các mạch máu cung cấp cho tim (co thắt động mạch vành)
Tương tác thuốc Cardiject
Không dùng Cardiject với albuterol, cimetidine, furazolidone, MAO, insulin. Formoterol, Salmeterol, Glimepiride, Amitriptyline, Linezolid, Metformin.
Không pha thuốc Cardiject trong dung dịch kiềm, dung dịch chứa Na pyrosulphite.
Thuốc chẹn beta (được sử dụng để giảm bệnh tim, lo lắng và đau nửa đầu)
Thuốc mê
Entacapone (được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân Parkinson)
Bảo quản thuốc Cardiject như thế nào?
Cardiject có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 25°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Cứ sau 24 giờ, trộn lại dung dịch, bảo quản dung dịch đã pha trong tủ lạnh trong 48 giờ hoặc ở nhiệt độ phòng trong 6 giờ. Sự đổi màu hồng của dung dịch cho thấy quá trình oxy hóa nhẹ, nhưng hiệu lực của Cardiject không giảm đáng kể.
Độ ổn định của dung dịch đã pha để truyền ở 25 độ C: 48 giờ; bảo quản lạnh (4 độ C): 7 ngày.
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ
Thuốc Cardiject có tốt không?
Thành phần Dobutamine có trong thuốc có hiệu quả làm tăng cung lượng tim, cung lượng thận, cung lượng mạch vành, giảm nguy cơ mất cân bằng cung cầu oxy nên thường được dùng trong suy tim do nhồi máu cơ tim không có hạ huyết áp nặng.
Sản phẩm tương tự
Dospirin
Dobutamine 250mg/20ml Aguettant
Dobutamin 250mg/20ml USA
Cơ chế dược lực học:
Thành phần Dobutamine là một chất chủ vận beta1-adrenergic, một chất kích thích tim.
Cơ chế dược động học:
– Hấp thu: Truyền tĩnh mạch nên có tác dụn nhanh sau 1-10 phút. Đỉnh tác dụng đạt được trong khoảng 10-20 phút.
– Chuyển hóa: Thành phần Dobutamine có trong thuốc được chuyển hóa ở gan và các mô thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, chủ yếu là dạng liên hợp của dobutamine và 3-O-methyldobutamine.
Thải trừ: Các chất sẽ chuyển hóa được thải trừ thông qua nước tiểu.
Tác dụng :
Thành phần Dobutamine có trong thuốc là một catecholamine tổng hợp, một chất làm tăng co bóp được lựa chọn để hỗ trợ điều trị tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamine có tác dụng ít gây nhịp tim nhanh và rối loạn nhịp tim hơn catecholamine nội sinh hoặc isoproterenol.
Đồng phân (-) của dobutamine là chất chủ vận mạnh của thụ thể alfa1 và có thể gây tăng huyết áp rõ rệt. Đồng phân (+) là chất chủ vận beta1 và beta2 mạnh. Hoạt động hiệp đồng của hai chất đồng phân mang lại tác dụng tăng co bóp mạnh, nhưng nhịp tim tăng nhẹ hoặc trung bình.
Đồng phân (+) là một chất chủ vận beta-adrenergic mạnh hơn khoảng 10 lần so với đồng phân (-).
Tác dụng tim mạch của dobutamine racemic là sự kết hợp của các đặc tính dược lý riêng biệt của các đồng phân lập thể (-) và (+). Dobutamine tác động lên tim, gây ra sự co bóp cơ tim lấn át tác dụng tạo nhịp so với isoproterenol. Tính chọn lọc hữu ích này một phần là do điện trở ngoại vi tương đối ổn định. Các thụ thể alfa1 của tim cũng góp phần tạo ra hiệu ứng co bóp.
Ở liều co bóp tương đương, dobutamine tăng cường tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn so với isoproterenol. Tuy nhiên, tác dụng tăng dẫn truyền nhĩ thất và trong thất của hai thuốc là tương tự nhau.
Thuốc Cardiject giá bao nhiêu?
Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Cardiject với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Cardiject và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Cardiject uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Cardiject mua ở đâu?
Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Cardiject mua ở đâu tại các địa chỉ ở các noliw khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Cardiject chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Cardiject chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Cardiject: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Cardiject Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Cardiject chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Cardiject.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!