Thuốc Bometan thường được sử dụng để khắc phục hiệu quả các triệu chứng khó chịu của bệnh vảy nến. Bomethane được bôi tại chỗ với liều lượng được xác định cụ thể thông qua đánh giá của bác sĩ về mức độ bệnh vẩy nến của bệnh nhân. Để đảm bảo an toàn và giảm thiểu nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại, người bệnh nên sử dụng Bomethane đúng theo chỉ dẫn.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Bometan
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
Đóng gói: tuýp 10g, 15g, 20g, 30g. Hộp 1 ống
Thành phần:
Mỗi g chứa: Cacipotriol (dưới dạng calcipotriol monohydrat 52,2mcg) 50mcg; Betamethasone (dưới dạng Betamethasone dipropionate 0,643mg) 0,5mg
SDK: VD-34154-20
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội – VIỆT NAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Thuốc Bometan là thuốc gì?
Thuốc Bometan có thành phần chính là Calcipotriol 50mcd + Betamethasone 0,5mg giúp kháng viêm hiệu quả trên nhiều loại bệnh khác nhau. Bomethane do Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội nghiên cứu và sản xuất.
Tác dụng – chỉ định sử dụng thuốc Bometan
Thuốc Bometan được chỉ định cho bệnh nhân trong trường hợp sau:
Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến thể mảng ổn định có thể áp dụng liệu pháp điều trị tại chỗ ở người lớn
Bệnh vẩy nến là gì?
Bệnh vẩy nến là một bệnh viêm đặc trưng bởi các sẩn đỏ có ranh giới rõ và các mảng phủ vảy trắng bạc. Nhiều yếu tố rủi ro, bao gồm di truyền. Các tác nhân phổ biến bao gồm chấn thương, nhiễm trùng và một số loại thuốc nhất định.
Chống chỉ định của thuốc Bometan
Thuốc Bometan chống chỉ định cho đối tượng bệnh nhân trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất Calcipotriol + Betamethasone hoặc tá dược có trong thuốc.
Bệnh nhân tiểu đường, bệnh tâm thần, nhiễm trùng do vi khuẩn và virus, nhiễm nấm toàn thân
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bometan
Cách sử dụng thuốc Bometan
Không uống hoặc đưa thuốc vào cơ thể. Chỉ sử dụng và bôi thuốc lên vùng da bị ảnh hưởng.
Luôn rửa tay trước khi sử dụng bôi thuốc.
Tránh uống thuốc dưới dạng nén vì làm tăng hấp thu corticoid vào cơ thể.
Tránh dùng thuốc trên diện tích da rộng, niêm mạc hoặc các nếp gấp da (bẹn, nách, dưới vú) vì có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Không bôi thuốc lên mặt hoặc bộ phận sinh dục vì những vùng này rất nhạy cảm với thuốc.
Liều lượng thuốc Bometan
Người lớn: Áp dụng cho các khu vực bị ảnh hưởng một lần mỗi ngày.
Thời gian khuyến cáo của mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Đã có trường hợp sử dụng lặp lại calcipotriol/betamethasone trong tối đa 52 tuần. Tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu điều trị lại sau thời gian 4 tuần nếu cần thiết, chỉ nên tiếp tục điều trị sau khi đã xem xét kỹ lưỡng tình trạng của bệnh nhân và được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Khi sử dụng các chế phẩm chứa calcipotriol, tổng liều tối đa hàng ngày của các thuốc chứa calcipotriol không được vượt quá 15 g. Diện tích da được bôi không quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận/gan
An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan nặng chưa được đánh giá. Do đó, thuốc không được khuyến cáo cho những bệnh nhân này.
Trẻ em và trẻ thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)
An toàn và hiệu quả sử dụng của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Vì vậy, thuốc không được dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Bometan
Thuốc chứa corticoid hoạt tính cao (nhóm III), tránh dùng đồng thời với các steroid khác.
Các tác dụng phụ liên quan đến liệu pháp corticosteroid toàn thân như ức chế vỏ thượng thận hoặc ảnh hưởng đến kiểm soát chuyển hóa ở bệnh tiểu đường cũng có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng corticosteroid tại chỗ do khả năng hấp thụ của chúng. corticosteroid toàn thân.
Tránh bôi lên vùng da có tổn thương rộng, băng kín, hoặc lên niêm mạc, niêm mạc hoặc nếp gấp da vì có thể làm tăng hấp thu corticosteroid toàn thân.
Trong một nghiên cứu trên bệnh nhân bị vảy nến da đầu và toàn thân lan rộng, kết hợp liều cao calcipotrol/betamethasone gel (da đầu) và thuốc mỡ (toàn thân) cho thấy 5 trong số 32 bệnh nhân giảm đáp ứng cortisol với hormone vỏ thượng thận (ACTH) sau 4 tuần điều trị. sự đối đãi.
Tác dụng trên chuyển hóa canxi
Do hoạt chất calcipotriol, tăng calci máu có thể xảy ra nếu vượt quá liều tối đa hàng ngày của calcipotriol chứa 15 g và nhanh chóng hồi phục khi ngừng điều trị. Nguy cơ tăng calci máu giảm khi tuân thủ liều khuyến cáo. Diện tích da được bôi không quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Sử dụng thuốc Bometan cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng Bometan trên đối tượng này. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo lợi ích vượt trội nguy cơ.
Để sử dụng với người lái xe và người vận hành máy
không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Những tác dụng phụ của thuốc Bometan là gì?
Trong quá trình sử thuốc Bometan bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
Rối loạn nước và điện giải: giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp, hạ kali máu.
Trên hệ cơ xương: yếu cơ, bệnh cơ do corticosteroid, giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm bệnh nhược cơ, loãng xương, xẹp đốt sống, hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi và xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
Trên đường tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng thủng hoặc chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Bệnh ngoài da: vết thương chậm lành, lên da non, da mỏng và giòn; chấm xuất huyết và bầm máu; ban đỏ trên mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi kết quả kiểm tra da; dị ứng như viêm da cơ địa, mề đay; phù mạch thần kinh.
Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị (gây ra u giả trong não) thường xảy ra sau điều trị; chóng mặt; đau đầu.
Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; giảm sự phát triển của phôi thai trong tử cung hoặc sự phát triển của em bé; mất phản ứng thứ phát của tuyến thượng thận và tuyến yên, đặc biệt là trong thời gian căng thẳng, chẳng hạn như chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh tật; giảm khả năng dung nạp carbohydrate; các biểu hiện của bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, làm tăng nhu cầu sử dụng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết trong điều trị bệnh đái tháo đường.
Mắt: gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, tăng nhãn áp, lồi mắt.
Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protein.
Tâm thần: hưng phấn, lâng lâng; biểu hiện suy giảm tâm lý nghiêm trọng; thay đổi nhân cách; mất ngủ..
Thông báo cho bác sĩ của bạn về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác của thuốc Bometan
Tương tác thuốc:
Dạng kết hợp của calcipotriol/betamethasone
Không có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với sự kết hợp Calcipotriol/betamethasone.
Calcipotriol
Khi dùng thuốc đồng thời với liệu pháp chiếu tia cực tím B, cần bôi thuốc trước hoặc sau khi chiếu tia UV ít nhất 2 giờ để tránh làm giảm tác dụng của tia cực tím cũng như của calcipotriol.
Sử dụng kết hợp đồng thời calcipotriol và axit salicylic tại chỗ có thể sẽ làm mất tác dụng của calcipotriol.
Không sử dụng đồng thời với các chất bổ sung canxi hoặc vitamin D hoặc thuốc tăng cường hấp thu canxi toàn thân.
Chưa có kinh nghiệm phối hợp với các tác nhân gây vảy nến khác trên cùng một vùng da trong cùng một thời điểm.
Quá liều, quên liều thuốc Bometan và cách xử trí
Quên liều thuốc Bometan và cách xử trí
Nếu bệnh nhân lỡ quên một liều hãy uống ngay khi nhớ ra.
Nếu bạn đã bỏ lỡ một liều Bometan quá lâu và gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều Bometan cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều Bometan và cách xử trí
Sử dụng quá nhiều thuốc có thể gây tăng calci máu, nhanh chóng hồi phục khi ngừng thuốc.
Các dấu hiệu lâm sàng của tăng canxi máu bao gồm: đa niệu, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, lú lẫn và hôn mê.
Theo dõi nồng độ canxi huyết thanh mỗi tuần một lần cho đến khi nồng độ canxi trở lại bình thường.
Sử dụng corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận, dẫn đến suy thượng thận thứ phát có hồi phục. Trong trường hợp này khuyến cáo bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng.
Trường hợp ngộ độc mãn tính phải ngừng thuốc dần dần.
Đã có báo cáo rằng một bệnh nhân bị vảy nến đỏ da lan rộng đã phát triển hội chứng Cushing sau khi lạm dụng thuốc (240 g thuốc mỗi tuần, tương đương 34 g/ngày trong 5 tháng) và phát triển bệnh vảy nến mụn mủ sau khi ngừng điều trị đột ngột.
Thông tin thành phần
Đặc tính dược lực học của thuốc Bometan
Calcipotriol
Calcipotriol là một dẫn xuất tổng hợp của vitamin D3, được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến. Cơ chế hoạt động chính xác của calcipotriol trong bệnh vẩy nến vẫn chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, bằng chứng in vitro cho thấy nó kích thích sự biệt hóa và ức chế sự tăng sinh của nhiều loại tế bào kể cả tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với tác dụng của vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng canxi của calcipotriol kém hơn vitamin D tự nhiên từ 100-200 lần.
Betamethasone
Tương tự như các corticosteroid tại chỗ khác, betamethasone dipropionate có tác dụng chống viêm, giảm ngứa, co mạch và gây ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh. Bằng cách băng kín, hiệu quả có thể được tăng lên do tăng sự xâm nhập của thuốc qua các tế bào sừng, nhưng tác dụng không mong muốn cũng sẽ tăng lên. Nói chung, cơ chế chống viêm của steroid tại chỗ chưa được hiểu rõ.
Đặc tính dược động học của thuốc Bometan
Hấp thu: Sự hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethasone từ thuốc mỡ kết hợp ít hơn 1% liều dùng (2,5 g) sau khi bôi lên da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Bôi lên vùng da bị vảy nến và băng kín có thể làm tăng hấp thu corticosteroid tại chỗ. Tỷ lệ thuốc hấp thu qua vùng da tổn thương khoảng 24%.
Nồng độ calcipotriol và betamethasone dipropionate trong máu đều thấp hơn định lượng được ở tất cả 34 bệnh nhân được điều trị bệnh vảy nến da đầu và toàn thân trong 4 đến 8 tuần bằng cả gel và thuốc mỡ có chứa hai hoạt chất này. Nồng độ của một chất chuyển hóa của calcipotriol và một chất chuyển hóa của betamethasone có thể định lượng được ở một số bệnh nhân.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein khoảng 64%. Các nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng calcipotriol và betamethasone lần lượt được phân bố rộng rãi nhất ở thận và gan.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thụ, cả hai hoạt chất – calcipotriol và betamethasone – đều được chuyển hóa nhanh chóng và hoàn toàn. Betamethasone được chuyển hóa chủ yếu ở gan và một phần ở thận dưới dạng este sulfat và glucuronid.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của hai hoạt chất trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 5 – 6 giờ. Do một lượng thuốc nhất định được giữ lại trong da nên thuốc sau khi bôi sẽ bị đào thải hàng ngày.
Calcipotriol được thải trừ chủ yếu qua phân (chuột cống và lợn con) và betamethasone được thải trừ chủ yếu qua thận (chuột nhắt và chuột cống).
Cách bảo quản thuốc Bometan
Bảo quản Bomethane ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không được vượt quá 30°C.
Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm với của trẻ em và vật nuôi.
Sản phẩm tương tự Bometan
Sunfloxacin 500mg/100ml
Bidinam
Bidicarlin 1,6g
Thuốc Bometan giá bao nhiêu?
Thuốc Bometan được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Bometan nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Bometan nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Bometan khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Bometan cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Bometan tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Bometan, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.