Thuốc Benivatib 400mg có thành phần chính là Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat) 400mg, thuộc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động lên hệ miễn dịch. Benivatib 400mg được chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML), di căn dương tính và/hoặc khối u ác tính đường tiêu hóa đường tiêu hóa không thể cắt bỏ.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Benivatib 400mg
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác dụng lên hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Thành phần:
Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat) 400mg
Số điện thoại:VN3-257-20
Nhà sản xuất: Nobilus Ent – Ba Lan
Thuốc Benivatib 400mg là thuốc điều trị bệnh gì?
Thuốc Benivatib 400mg có thành phần chính là Imatinib (dưới dạng imatinib mesylate) 400mg, thuộc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động lên hệ miễn dịch. Cơ chế tác dụng của Benivatib 400mg là ức chế sự tăng sinh tế bào và gây chết tế bào theo chương trình của các tế bào dương tính với BCR-ABL cũng như các tế bào bạch cầu mới ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu. Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.
Chỉ định sử dụng thuốc Benivatib 400mg
Thuốc Benivatib 400mg được chỉ định sử dụng cho một số bệnh nhân trong các trường hợp sau:
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính ở người lớn hoặc trẻ em ở giai đoạn mãn tính và nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).
Benivatib 400mg được chỉ định là liệu pháp thứ hai cho những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính giai đoạn cấp tính ở người lớn có quá nhiều tế bào chưa trưởng thành hoặc trong giai đoạn mãn tính sau khi điều trị bằng interferon alfa thất bại.
Benivatib 400mg được chỉ định cho trẻ em trong trường hợp tái phát sau ghép tế bào gốc, hoặc thất bại khi điều trị bằng interferon-alfa như liệu pháp bậc hai.
Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.
Khối u ác tính của đường tiêu hóa: Ở những bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng thuộc nhóm nguy cơ cao, hoặc ở những bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc di căn có c-Kit +.
Các chỉ định khác:
Thuốc Benivatib 400mg có thể được dùng trong các trường hợp bệnh lý
Bệnh nhân mắc hội chứng loạn sản tủy không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến.
Bệnh nhân mắc bệnh tăng sinh tủy liên quan đến đảo ngược gen thụ thể tăng trưởng tiểu cầu.
Bệnh nhân tăng sản tế bào mast xâm lấn toàn thân.
Bệnh nhân mắc hội chứng tăng bạch cầu ái toan.
Tăng bạch cầu ái toan mãn tính, sarcoma xơ hóa da không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn.
Chống chỉ định của Benivatib 400mg
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Benivatib 400mg trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với imatinib hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Benivatib 400mg.
Liều lượng và cách dùng Bennivatib 400mg
Người lớn:
Liều thường dùng 400 – 600mg/lần/ngày. Hoặc 800mg/ngày chia ra làm 2 lần.
Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính Ph+ giai đoạn mạn tính: 400-600mg/ngày tùy theo tình trạng bệnh nhân. Đánh giá đáp ứng hiệu quả điều trị sau thời gian 3 tháng sử dụng thuốc.
Bệnh bạch cầu tủy mạn Ph+ giai đoạn cấp hoặc có quá nhiều tế bào non trong máu: Liều 600mg/ngày và có thể tăng liều đến 800mg/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng điều trị kém.
Bệnh bạch cầu lympho cấp Ph+ tái phát hoặc thất bại điều trị với các biện pháp điều trị khác: Liều 600mg/ngày.
U ác tính đường tiêu hóa: Trường hợp điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ khối u: 400mg/ngày; Trường hợp người bệnh không thể phẫu thuật hoặc có di căn ác tính: 400mg/ngày, nhưng có thể tăng liều tới 800mg/ngày.
Bệnh tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều khởi đầu 100 mg/ngày, nếu đáp ứng kém có thể tăng liều lên 400 mg/ngày.
Trường hợp sử dụng Bennivatib 400mg như liệu pháp bậc 2 điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: 400-600mg/ngày.
Trẻ nhỏ:
Sử dụng Bennivatib 400mg cho trẻ > 2 tuổi:
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính Ph+ (giai đoạn mãn tính, tái phát hoặc dai dẳng): 260mg/m2/ngày.
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính Ph+ (giai đoạn mãn tính, loại mới được chẩn đoán): 340mg/m2/ngày, có thể tăng tối đa 600mg/ngày.
Các đối tượng khác:
Bệnh nhân bị suy thận: Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (Clcr) như sau:
Suy thận nhẹ (Clcr 40 – 59ml/phút): Liều tối đa của Bennivatib 400mg là 600mg/ngày.
Suy thận vừa (Clcr 20 – 39ml/phút) liều sử dụng Bennivatib 400mg tối đa là 400mg/ngày.
Người suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút) cần thận trọng khi sử dụng thuốc, liều Bennivatib 400 mg dung nạp được là: 100 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan:
Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều Bennivatib 400mg.
Suy gan nặng: Giảm 25% liều Bennivatib 400mg so với liều thường dùng,…
Ở những bệnh nhân bị tổn thương gan nhiễm độc trong khi điều trị bằng Bennivatib 400mg: Ngừng điều trị bằng Bennivatib 400mg nếu chỉ số bilirubin > 3 lần giới hạn trên hoặc transaminase > 5 lần giới hạn trên;
Điều chỉnh liều Bennivatib 400mg khi xét nghiệm bilirubin < 1,5 lần giới hạn trên và transaminase < 2,5 lần giới hạn trên như sau:
Đối với trẻ em > 2 tuổi: Nếu liều hiện tại là 260mg/m2/ngày, giảm xuống 200mg/m2/ngày. Nếu liều hiện tại là 340mg/m2/ngày, giảm xuống 260mg/m2/ngày.
Đối với người lớn: Nếu đang dùng liều 400mg/ngày thì giảm xuống 300mg/ngày; Nếu liều hiện tại là 600 mg/ngày, giảm xuống 400 mg/ngày và nếu liều hiện tại là 800 mg/ngày, giảm xuống 600 mg/ngày.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Benivatib 400mg
Tác dụng phụ thường gặp của Benivatib 400mg:
Toàn thân: Phù ngoại vi, báng bụng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, phù mặt, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, rụng tóc, ra mồ hôi đêm, nhiễm trùng không giảm bạch cầu.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ.
Ngoài da: Phát ban, mẩn ngứa.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng cân, khó tiêu, táo bón.
Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, bạch cầu trung tính giảm, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
Các chỉ số xét nghiệm: Hạ kali máu, tăng ALT hoặc AST, tăng creatinin máu.
Hệ cơ xương: Chuột rút, đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.
Mắt: Mờ mắt, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, phù mí mắt.
Hệ hô hấp: Viêm mũi họng, ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau vùng hầu họng, viêm phổi, viêm xoang.
Tác dụng phụ không phổ biến của Benivatib 400mg:
Toàn thân và da: Viêm da, sốc phản vệ, phù mạch, cổ trướng, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ cố định nhiễm sắc thể, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, mề đay, hội chứng Raynaud, khối u hoại tử, khối u chảy máu.
Các chỉ số xét nghiệm: Giảm bạch cầu cấp tính, tăng amylase, tăng canxi, tăng kali, tăng axit uric máu; giảm natri, magie, phosphat máu, thiếu máu tán huyết.
Hệ tim mạch: Đau ngực, nhịp nhanh nhĩ, rối loạn nhịp tim, suy tim nặng, sốc tim.
Hệ tiết niệu: Suy thận, nhiễm trùng tiết niệu.
Hệ thần kinh: Phù não, tăng áp lực nội sọ.
Hệ hô hấp: Suy hô hấp.
Tác dụng phụ hiếm gặp của Benivatib 400mg:
Hội chứng ly giải khối u.
Máu: Huyết khối vi mạch, thiếu máu tán huyết.
Đề phòng khi dùng Benivatib 400mg
Bệnh nhân sử dụng Benivatib 400mg cần lưu ý những thông tin sau:
Nên thận trọng khi sử dụng Benivatib 400mg cho trẻ em dưới 2 tuổi vì cho đến nay không có thông tin về tính an toàn và hiệu quả của Benivatib 400mg ở nhóm bệnh nhân này. Các tác dụng phụ như nôn mửa, buồn nôn và đau cơ phổ biến nhất ở trẻ em dùng Benivatib 400mg.
Nên thận trọng khi sử dụng Benivatib 400mg cho bệnh nhân suy gan vì Benivatib 400mg được chuyển hóa ở gan. Nếu các đối tượng mắc bệnh gan được điều trị bằng Benivatib 400mg, phải theo dõi cẩn thận các chỉ số chức năng gan (transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm) đều đặn.
Vì bệnh nhân tuổi cao hoặc có tiền sử bệnh tim mạch thường có nhiều nguy cơ tiến triển thành suy tim nặng hoặc rối loạn chức năng tâm thất trái khi điều trị bằng Benivatib 400 mg, nên cần đánh giá, theo dõi cẩn thận và điều trị bất kỳ trường hợp suy tim nào.
Bệnh nhân điều trị bằng Benivatib 400mg có thể biểu hiện độc tính tế bào làm giảm từng dòng tế bào hoặc tất cả các dòng tế bào máu, do đó bệnh nhân nên được theo dõi số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên. và tháng thứ 2, sau đó kiểm tra định kỳ ở các tháng tiếp theo là 2-3 tháng một lần.
Các trường hợp suy giáp đã được báo cáo ở những bệnh nhân cắt bỏ tuyến giáp được thay thế bằng levothyroxine trong khi điều trị bằng Benivatib 400 mg. Ở những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ hormone kích thích tuyến giáp (TSH);
Các trường hợp ứ dịch nghiêm trọng bao gồm tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, cổ trướng và phù bề mặt đã được báo cáo ở khoảng 2,5% bệnh nhân CML mới được chẩn đoán dùng Benivatib 400 mg. Do đó, bệnh nhân nên được cân thường xuyên và nếu xảy ra tình trạng tăng cân nhanh không mong muốn, cần đánh giá cẩn thận tình trạng bệnh và nếu cần, nên thực hiện các biện pháp chăm sóc hỗ trợ. hỗ trợ và điều trị thích hợp
Lưu ý đối với phụ nữ có thai: Cho đến nay chưa có nghiên cứu đầy đủ về độc tính của Benivatib 400mg đối với thai nhi. Trong các mô hình động vật cho thấy Benivatib 400mg gây độc cho thai nhi, quái thai hoặc thai chết lưu, nên tránh dùng Benivatib 400mg cho phụ nữ mang thai. Trường hợp dùng cho phụ nữ có thai cần cảnh báo nguy cơ gây độc cho thai nhi.
Lưu ý đối với phụ nữ cho con bú: Trong mô hình thử nghiệm trên chuột cống, Benivatib 400 mg và các chất chuyển hóa của nó được phân bố vào sữa mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú trong thời gian mẹ điều trị bằng Benivatib 400mg do nguy cơ gây độc cho trẻ bú mẹ.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân nên được thông báo rằng họ có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ trong khi điều trị bằng Benivatib 400mg. Vì vậy, nên thận trọng khi điều khiển lái xe hoặc vận hành máy móc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Benivatib 400mg bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Benivatib 400mg là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được mua và điều trị tại nhà vì có thể xảy ra những tác dụng phụ không mong muốn.
Tương tác thuốc
– Một số thuốc cũng có thể làm tăng nồng độ của imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin…
– Thuốc có thể làm giảm nồng độ của imatinib trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
– Thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương bởi imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (Đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù chưa rõ nguyên nhân).
Dược lực học của thuốc Benivatib 400mg
Imatinib là một chất ức chế protein-tyrosinekinase, đặc biệt ức chế Ber-Abltyrosine kinase (một phân tử bất thường gây ra bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính) bằng cách ngăn chặn Ber-Abl liên kết với A.T.P. Nó hoạt động chính xác trên phân tử gây bệnh, với tốc độ đáp ứng huyết học và tế bào học rất cao dẫn đến khả năng trở lại cuộc sống bình thường của bệnh nhân. Thuốc sử dụng bằng đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%, tỷ lệ hấp thu có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thức ăn ăn vào. Thuốc được đào thải qua phân 68% và 13% qua nước tiểu trong vòng 7 ngày, 25% imatinib còn lại là chất chuyển hóa và thời gian bán hủy (t 1/2) là khoảng 18 giờ. Do đó, liều lượng mỗi ngày một lần là phù hợp.
Thuốc Benivatib 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Benivatib 400mg được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Benivatib 400mg nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Benivatib 400mg nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Benivatib 400mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Benivatib 400mg cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Benivatib 400mg tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Benivatib 400mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.