Thuốc Auropodox 40 thuộc nhóm kháng sinh có tác dụng chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng vi-rút và kháng nấm. Thuốc Auropodox có hoạt chất chính là Kháng sinh Cefpodoxime hàm lượng 100mg và các tá dược khác vừa đủ.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Auropodox 40
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100ml
Thành phần:
Cefpodoxime proxetil
Hàm lượng:
40mg/5ml
SDK: VN-12169-11
Nhà sản xuất: Aurobindo Pharma., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Aurobindo Pharma., Ltd
Thuốc Auropodox 40 là thuốc điều trị bệnh gì?
Thuốc Auropodox 40 là thuộc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, nhiễm trùng, virus và nấm với thành phần Cefpodoxime proxetil. Thuốc do Sun Pharmaceutical Industries Ltd sản xuất được lưu hành tại Việt Nam và có số đăng ký VN-12169-11.
Đối tượng nào sử dụng thuốc Auropodox 40
Cefpodoxime Proxetil được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra các tình trạng được liệt kê dưới đây.
– Đường hô hấp dưới:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Đợt cấp của bệnh viêm phế quản mạn do S.pneumoniae, H.influenzae (chỉ những chủng không sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhais. Cho đến nay, không có đủ dữ liệu để xác minh hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân bị đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do các chủng H. influenzae tiết ra β-lactamase.
Đường hô hấp trên:
Viêm xoang hàm cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
Viêm tai giữa cấp tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết β-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Viêm họng và/hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Lưu ý: Chỉ penicillin tiêm bắp mới có tác dụng phòng sốt thấp khớp. Cefpodoxime Proxetil nói chung có hiệu quả trong việc diệt trừ Streptococcus hầu họng. Tuy nhiên, không có dữ liệu xác minh hiệu quả của Cefpodoxime Proxetil trong việc ngăn ngừa sốt thấp khớp tiếp theo.
Bệnh lây truyền qua con đường tình dục
Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo cấp tính, không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sản xuất penicillinase) gây ra.
Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp tính, không biến chứng của Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sản xuất penicillinase) ở hậu môn và trực tràng của phụ nữ.
Lưu ý: Hiệu quả của Cefpodoxime trong điều trị bệnh nhân nam nhiễm N.gonorrhoeae trực tràng chưa được thiết lập. Không có dữ liệu về việc sử dụng Cefpodoxime Proxetil trong điều trị nhiễm trùng họng do N. gonorrhoeae gây ra ở nam giới hoặc phụ nữ.
– Da và cấu trúc da:
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.
Lưu ý: Trong các thử nghiệm lâm sàng, việc điều trị thành công các nhiễm trùng cấu trúc da và da không biến chứng phụ thuộc vào liều lượng. Liều hiệu quả đối với nhiễm trùng da cao hơn liều dùng cho các chỉ định khác.
– Đường tiết niệu:
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus gây ra.
Các xét nghiệm vi khuẩn học thích hợp nên được thực hiện để phân lập và xác định vi khuẩn gây bệnh và xác định tính nhạy cảm của chúng với cefpodoxime. Điều trị có thể được bắt đầu trong khi chờ kết quả của các xét nghiệm này. Sau khi có kết quả, nên điều chỉnh liệu pháp kháng sinh cho phù hợp.
Cách dùng và liều lượng thuốc Auropodox 40
Liều dùng
Người lớn và trẻ thanh thiếu niên: (12 tuổi trở lên)
Loại nhiễm trùng/Tổng liều hàng ngày/Khoảng liều/Thời gian điều trị
Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/14 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 400 mg/200 mg cứ sau 12 giờ/10 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp tính: 400 mg/200 mg cứ sau 12 giờ/10 ngày
Viêm họng và/hoặc viêm amiđan: 200 mg/100 mg/mỗi 12 giờ/5 – 10 ngày
Bệnh lậu không có biến chứng (nam và nữ) và nhiễm lậu cầu ở trực tràng (nữ):
200 mg/Liều đơn
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: 800 mg/400 mg/mỗi 12 giờ/7-14 ngày
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 200 mg/100 mg cứ sau 12 giờ/7 ngày
Thuốc nên dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu.
Liều khuyến cáo, thời gian điều trị và nhóm bệnh nhân thích hợp thay đổi tùy theo tình trạng nhiễm trùng.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút), nên tăng khoảng cách dùng thuốc lên 24 giờ. Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, khoảng cách giữa các liều là 3 lần/tuần, uống sau khi chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của Cefpodoxime Proxetil ở bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tương tự như ở người khỏe mạnh. Không cần điều chỉnh liều lượng cho những đối tượng bệnh nhân này.
Trẻ em và bệnh nhi (từ 2 tháng đến dưới 12 tuổi):
Loại nhiễm trùng/Tổng liều hàng ngày/Khoảng liều/Thời gian dùng
Viêm tai giữa cấp: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày)/5mg/kg cứ sau 12 giờ (tối đa 200mg/liều)/5 ngày
Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) /5mg/kg/liều mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/liều)/5 -10 ngày
Viêm xoang hàm cấp: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) / 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) /10 ngày
Cách dùng Thuốc Auropodox 40
Mỗi loại thuốc, dược phẩm được bào chế dưới các dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau tùy theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phổ biến theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đạn. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Auropodox 40 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụngThuốc Auropodox 40.
Chống chỉ định Auropodox 40
Thành phần Cefpodoxime có trong thuốc không nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin và những người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng chú ý dùng thuốc Auropodox 40
Những lưu ý trước khi sử dụng Auropodox 40
Thận trọng: Viêm đại tràng màng giả nên được xem xét ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil. Thận trọng khi sử dụng: Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân đã có phản ứng phản vệ với penicillin. Cefpodoxime proxetil không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Phản ứng dị ứng có nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu được thực hiện trên nhiều loại động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai hoặc độc tính cho thai nhi nào; tuy nhiên, chỉ có thể dùng cefpodoxime cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Do các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định cẩn thận giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc
Lưu ý sử dụng Auropodox 40 khi mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc dùng trong thời kỳ mang thai có thể gây tác dụng phụ (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất kỳ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ. , đặc biệt là thời gian ba tháng đầu tiên. Vì vậy, tốt nhất khuyến cáo không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Trong trường hợp đối tượng bệnh nhân này bắt buộc phải sử dụng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem và chú ý về danh sách các loại thuốc cần lưu ý khi trong quá trình mang thai
Lưu ý sử dụng thuốc Auropodox 40 trong thời kỳ cho con bú
Những lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền sang trẻ khi bú mẹ. Tốt nhất là không dùng hoặc hạn chế sử dụng thuốc trong thời kỳ bệnh nhân cho con bú. Nhiều loại thuốc hiện vẫn chưa xác định hết tác dụng của thuốc trong giai đoạn này nên các mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Phản ứng phụ khi sử dụng thuốc Auropodox 40
Tác dụng phụ của Auropodox 40
Các tác dụng phụ được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng nói chung là nhẹ và thoáng qua, bao gồm: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng và nhức đầu. Hiếm khi, phản ứng quá mẫn, phát ban, ngứa, chóng mặt, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan đã được báo cáo.
Các tác dụng phụ khác của Auropodox 40
Cần lưu ý rằng trên đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Auropodox 40. Trong quá trình sử dụng, các tác dụng phụ khác có thể xảy ra mà chưa được chỉ ra hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào khác của thuốc Auropodox 40 không được ghi rõ trong hướng dẫn sử dụng bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ
Tương tác thuốc Auropodox 40
Khi sử dụng đồng thời hai thuốc trở lên dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Auropodox 40 với các loại thuốc khác
Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi cefpodoxime proxetil được dùng đồng thời với thuốc kháng axit hoặc thuốc ức chế H2. Khi dùng đồng thời cefpodoxime proxetil với các hợp chất được biết là gây độc cho thận, nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương tăng lên khi cefpodoxime proxetil được dùng cùng với probenecid. Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporin gây ra xét nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Tương tác cùng các loại thức ăn đồ uống
Khi dùng thuốc với các loại thức ăn hoặc rượu, bia, thuốc lá… vì trong các thức ăn, thức uống đó có chứa các hoạt chất khác có thể ảnh hưởng đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. . Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Auropodox 40 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lực học và dược động học
Cơ chế dược động học của thuốc Auropodox 40
– Hấp thu: Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu nhanh và thủy phân thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ruột, nhóm ester được giải phóng nên chỉ cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4 mcg/mL đạt được sau khoảng 2 giờ. Khi dùng cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; Diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% trong chăn nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Phân bố: Khoảng 40% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Thải trừ: Thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không đổi và thải trừ qua thận. In vivo cefpodoxime được chuyển hóa tối thiểu. Khoảng 33% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 2,8 giờ.
Cơ chế Dược lực học của thuốc Auropodox 40
Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách acyl hóa các enzym transpeptidase gắn màng; điều này ngăn cản sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho sức mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Nên bảo quản Auropodox 40 như thế nào?
Bảo quản dưới 25°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Các lưu ý khác khi bảo quản Auropodox 40
Giữ Auropodox 40 ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi. Trước khi dùng Auropodox 40 cần kiểm tra kỹ lại hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm, đặc biệt với những thuốc bảo quản tại nhà.
Thuốc Auropodox 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Auropodox 40 được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Auropodox 40 nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Auropodox 40 nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Auropodox 40 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Auropodox 40 cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Auropodox 40 tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Auropodox 40, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.