Thuốc Amigold 10% là dung dịch truyền để phòng và điều trị tình trạng thiếu đạm (đạm) khi dinh dưỡng qua đường ruột khó hoặc không thể thực hiện được, với các thành phần trong sản phẩm giúp hấp thu các chất dinh dưỡng để phục hồi sức khỏe.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Amigold 10%
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Túi 250ml. Thùng gồm 10 bịch x 250ml
Thành phần:
Acid aminid 10%/250ml
SDK: VN-22917-21
Nhà sản xuất: JW Life Science Corporation – KOREA
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm JW
Công dụng – Chỉ định Amigold 10%
Thuốc Amigold được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
Phòng và điều trị thiếu đạm (đạm) khi: nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa khó hoặc không thể thực hiện được (không tự nuốt được, hôn mê, chấn thương/phẫu thuật vùng hầu họng); Không thể đặt ống thông mũi-dạ dày qua mũi, miệng và bụng; giảm hấp thu protein từ đường tiêu hóa; Nhu cầu protein tăng đáng kể (bỏng nặng, sau phẫu thuật, chấn thương)..
Cách dùng và liều lượng thuốc Amigold 10%
Cách sử dụng:
Phương pháp truyền và thời gian sử dụng:
Truyền tĩnh mạch trung tâm
Dung dịch axit amin có thể được sử dụng bất cứ khi nào có chỉ định dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.
Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa. Trong dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, việc cung cấp axit amin phải kết hợp với cung cấp nguồn năng lượng, axit béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng..
Liều lượng:
Liều lượng được điều chỉnh theo yêu cầu của từng bệnh nhân đối với axit amin, chất điện giải và dịch cơ thể, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc dị hóa nitơ bệnh lý). ).
Người lớn và trẻ thanh thiếu niên từ 15-17 tuổi:
Liều trung bình hàng ngày:
10-20 ml/kg thể trọng
Tương đương: 1,0 – 2,0 g axit amin/kg thể trọng.
Liều tối đa hàng ngày:
20 ml/kg thể trọng
Tương đương: 2,0 g axit amin/kg thể trọng,
Tương đương: 140 g axit amin cho một bệnh nhân nặng 70 kg.
Tương đương: 1400 ml cho bệnh nhân cân nặng 70 kg.
Tốc độ rơi và truyền tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ
Tương đương: 0,1 g axit amin/kg thể trọng/giờ,
Tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân cân nặng 70 kg
Tương đương: 1,17 ml/phút cho bệnh nhân có cân nặng 70 kg
Trẻ em và trẻ độ tuổi thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
Các khuyến nghị về liều lượng được đưa ra ở đây là các giá trị trung bình để được hướng dẫn. Liều lượng phải được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh lý.
Liều dùng hàng ngày cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi: 15 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g axit amin/kg thể trọng/ngày.
Liều dùng hàng ngày cho trẻ từ 6-14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g axit amin/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g axit amin/kg thể trọng/giờ.
Chống chỉ định của thuốc Amigold 10%
Có hoặc nghi ngờ hôn mê gan.
Tăng natri máu, rối loạn chuyển hóa nitơ.
Suy tim, phù phổi, suy thận mức độ nặng, thiểu vô niệu.
Lưu ý khi sử dụng Amigold 10%
Theo dõi cân bằng nước và điện giải (đặc biệt khi dùng chung dây truyền dung dịch điện giải).
Tốc độ truyền phải chậm/vừa phải.
Có thai..
Sử dụng Amigold 10% cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang trong quá trình cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ.
Sử dụng Amigold 10% cho người lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành các loại máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Amigold 10%
Quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
Tăng nhẹ thân nhiệt, nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, khó thở, ngừng thở, sốc, co thắt phế quản và đường tiết niệu.
Giãn mạch, biến chứng chuyển hóa.
Mất cân bằng axit amin huyết thanh, kiềm chuyển hóa, tăng natri máu, tăng amoniac, hôn mê..
Thông báo cho bác sĩ điều trị của bạn về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều Amigold 10% và cách điều trị
Triệu chứng
Quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể biểu hiện như buồn nôn, ớn lạnh, nôn và mất axit amin ở thận.
Cách xử lý:
Nếu xảy ra phản ứng không hấp thu, phải tạm dừng truyền dịch và sau đó tiếp tục truyền với tốc độ thấp hơn
Tương tác thuốc với Amigold 10%
Tetracycline.
Thông tin thành phần thuốc Amigold 10%
Dược lực học của thuốc Aminogold 10%
Mục đích của các giải pháp dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và sửa chữa các mô cơ thể.
Axit amin có tầm quan trọng đặc biệt vì chúng là một phần thiết yếu của quá trình tổng hợp protein.
Để tránh chuyển hóa axit amin để sinh năng lượng, đồng thời cung cấp cho các quá trình tiêu hao năng lượng khác của cơ thể, nên uống cùng với các chất cung cấp năng lượng (dưới dạng chất bột đường hoặc chất béo).
Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa giúp duy trì nồng độ huyết thanh cần thiết cho các quá trình sinh lý tế bào mà mức độ điện giải nội bào được điều hòa chặt chẽ là điều kiện tiên quyết. Ngoài ra, sự kết hợp của chất điện giải với axit amin là có lợi, vì cân bằng nội môi của mỗi loại phụ thuộc lẫn nhau.
Cơ chế hoạt động:
Axit amin được truyền tĩnh mạch vào trong lòng và tham gia nhóm axit amin nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả axit amin nội sinh và ngoại sinh đều được sử dụng làm cơ chất để tổng hợp protein cấu trúc và chức năng trong cơ thể.
Dược động học của thuốc Aminogold 10%
Vì Aminoplasmal® B. Braun 10% E được tiêm tĩnh mạch nên sinh khả dụng của axit amin và chất điện giải là 100%.
Thành phần axit amin của Aminoplasmal® B. Braun 10% E được thiết lập trên cơ sở các nghiên cứu lâm sàng về nồng độ axit amin trong huyết tương trong quá trình truyền axit amin. Trong Aminoplasmal® B. Braun 10% E, nồng độ của từng axit amin đã được chọn sao cho trong quá trình truyền, sự gia tăng tương đối của các axit amin trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Điều này có nghĩa là cân bằng nội môi axit amin trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt với Aminoplasmal® B. Braun 10% E.
Phần axit amin không tham gia tổng hợp protein được chuyển hóa như sau. Nhóm axit amin được tách ra khỏi khung carbon bằng quá trình chuyển hóa amin. Chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được sử dụng làm cơ chất để hình thành glucose trong gan. Nhóm amin cũng được chuyển đổi trong gan thành urê.
Bảo quản thuốc Amigold 10% như thế nào?
Thuốc phải được sử dụng ngay.
Từ quan điểm vi trùng học, dung dịch sau khi trộn phải sử dụng ngay, không được để quá thời gian 24h ở 2-8°C.
Chú ý đặc biệt trong khi bảo quản
Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
Không được bảo quản lạnh.
Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến dạng tinh thể và hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C. Khuấy nhẹ chai dung dịch để đồng nhất hỗn hợp khi đang làm nóng.
Cảnh báo thận trọng khi xử lý thuốc và vận chuyển
Không được sử dụng nếu như thấy dung dịch không có màu trong suốt hoặc nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hỏng và hư hại.
Phải sử dụng bộ dây truyền dịch đã được vô trùng.
Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải đem đi hủy bỏ và không được để dành dùng cho lần sau.
Sản phẩm tương tự thuốc Amigold 10%
Amiparen – 10 Otsuka
Alvesin 40 (500ml)
Combilipid MCT Peri injection 375ml
Thuốc Amigold 10% giá bao nhiêu?
Thuốc Amigold 10% được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Amigold 10% nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Amigold 10% nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Amigold 10% khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Aminogold 10% cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Amigold 10% tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Amigold 10%, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.