Thuốc Adrim 10mg/5ml là thuốc điều trị bệnh bạch cầu cấp và một số loại ung thư như ung thư dạ dày, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư buồng trứng. Thuốc do Công ty Fresenius Kabi Oncology Ltd, Ấn Độ sản xuất.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về thuốc Adrim 10mg/5ml. Nếu quí khách hàng muốn biết thêm thông tin đầy đủ chi tiết hãy gọi đến hotline 092328303 để được tư vấn và giải đáp.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Adrim 10mg/5ml
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác dụng lên hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Thành phần:
Doxorubicin hydroclorid 10mg/5ml
SDK: VN-17713-14
Nhà sản xuất: INDIA
Thuốc Adrim 10mg/5ml là thuốc gì?
Thuốc Adrim 10mg/5ml là thuốc do Fresenius Kabi Oncology Ltd, Ấn Độ sản xuất. Adrim 10mg/5ml hỗ trợ điều trị thoái triển nhiều bệnh lý ung thư như bệnh bạch cầu cấp dòng lympho và dòng tủy, u Wilm, u nguyên bào thần kinh, ung thư, u lympho ác tính. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định phối hợp trong phác đồ điều trị cho phụ nữ có bằng chứng hạch nách sau phẫu thuật cắt bỏ vú.
Công dụng – Chỉ định Thuốc Adrim 10mg/5ml
Thuốc có hiệu quả trong việc làm thuyên giảm nhiều tình trạng bệnh ung thư như bệnh bạch cầu lymphoblastic và myeloid cấp tính, khối u Wilm, u nguyên bào thần kinh, sarcoma xương và mô mềm, ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp, ung thư tuyến giáp, ung thư dạ dày, Hodgkins và không. -U lympho Hodgkins, ung thư biểu mô phế quản (phổi) trong đó các tế bào nhỏ đáp ứng tốt hơn các dòng tế bào khác.
Nó cũng được chỉ định như một loại thuốc kết hợp trong điều trị phụ nữ có bằng chứng về sự tham gia của hạch bạch huyết ở nách sau phẫu thuật cắt bỏ vú.
Cách dùng – Liều lượng thuốc Adrim 10mg/5ml
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch. Doxorubicin nên được truyền từ từ vào đường truyền dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% đã có từ trước.
Liều lượng:
Dùng đơn trị liệu:
Phác đồ được sử dụng phổ biến nhất là 60-75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 21 ngày một lần. Nên giảm liều ở những bệnh nhân có dự trữ tủy không đủ do tuổi già, điều trị trước đó hoặc sự xâm nhập của khối u trong tủy.
Điều trị phối hợp: Doxorubicin được sử dụng đồng thời với các thuốc hóa trị liệu khác, bằng chứng là trong điều trị một số bệnh ung thư, phác đồ phối hợp có hiệu quả vượt trội so với đơn trị liệu:
Liều thông thường của doxorubicin là 40-60 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 21-28 ngày một lần.
Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm:
Liên quan đến các hạch bạch huyết ở nách, chế độ liều AC kết hợp (doxorubicin 60 mg/m2 và cyclophosphamide 600 mg/m2) được tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Việc điều trị sử dụng một phác đồ gồm bốn chu kỳ.
Điều chỉnh liều lượng:
Trường hợp tăng bilirubin huyết (nồng độ bilirubin huyết tương từ 1,2-3mg/dL) phải giảm liều doxorubicin như sau: Giảm 50% liều.
Trường hợp tăng bilirubin máu (nồng độ bilirubin huyết tương từ 3,1 đến 5 mg/dL) phải giảm liều doxorubicin như sau: Giảm 75% liều dùng.
Đối tượng không dùng thuốc Adrim 10mg/5ml
Thành phần Doxorubicin không được khuyến cáo nếu bệnh nhân có các tình trạng sau:
Số lượng bạch cầu trung tính trước điều trị < 1500 tế bào/mm3.
Suy gan nặng.
Vừa bị đau tim.
Suy tim nặng.
Rối loạn nhịp tim mức độ nghiêm trọng.
Điều trị trước đó với liều tích lũy doxorubicin, daunorubicin, idarubicin và/hoặc các anthracycline và anthraceneion khác.
Quá mẫn cảm với doxorubicin, bất kỳ tá dược nào, hoặc các anthracycline và anthraceneion khác.
Thận trọng, chú ý khi sử dụng Adrim 10mg/5ml
Bệnh nhân nên được phục hồi độc tính cấp tính của liệu pháp gây độc tế bào đầu tay (ví dụ: viêm miệng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và nhiễm trùng toàn thân) trước khi điều trị bằng doxorubicin. .
Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân và các kết quả xét nghiệm trong quá trình điều trị bằng doxorubicin. Nên kiểm tra chức năng gan và thận trước và trong khi điều trị.
Cần theo dõi nồng độ axit uric máu và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra tăng axit uric máu.
Chức năng tim nên được theo dõi chặt chẽ trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị để giảm thiểu nguy cơ nhiễm độc tim.
Vì Doxorubicin có thể gây ức chế tủy, nên xác định các thông số huyết học bao gồm số lượng bạch cầu trước và trong mỗi đợt điều trị.
Sử dụng thuốc Adrim 10mg/5ml cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Có thai:
Thành phần Doxorubicin không nên được sử dụng trong khi mang thai. Thuốc chống ung thư chỉ nên được sử dụng cho những chỉ định rất hạn chế và lợi ích của thuốc đối với người mẹ nên được cân nhắc với nguy cơ gây hại cho thai nhi. Trong các nghiên cứu trên động vật, doxorubicin đã được chứng minh là gây hại cho thai nhi và gây quái thai.
Đàn ông và phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và cho đến 6 tháng sau khi điều trị.
Tác dụng không mong muốn Thuốc Adrim 10mg/5ml
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
Rất phổ biến: nhiễm trùng
Phổ biến: nhiễm trùng hoặc nhiễm trùng huyết
Ít gặp: sốc nhiễm trùng.
Các khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và polyos):
Ít gặp: bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính, bệnh bạch cầu myeloid cấp tính.
Rất hiếm: khối u thứ phát.
Rối loạn máu và bạch huyết:
Rất phổ biến: suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu oxy hoặc hoại tử mô, sốt giảm bạch cầu trung tính.
Ít gặp: bệnh bạch cầu dòng tủy thứ phát.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Hiếm gặp: phù mạch mắt, môi và lưỡi kèm theo suy hô hấp.
Rất hiếm: sốc phản vệ
Không biết: phản ứng phản vệ.
Rất phổ biến: chán ăn
Thường gặp: mất nước
Rất hiếm gặp:
Rối loạn thị giác:
Phổ biến: viêm kết mạc
Không biết: viêm giác mạc, chảy nước mắt.
Rối loạn tim mạch:
Thường gặp: độc tính trên tim, như bệnh cơ tim, nhịp nhanh xoang, rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết.
Rất hiếm: Block nhĩ thất, block nhánh
Rối loạn mạch máu:
Rất thường gặp: viêm tĩnh mạch
Thường gặp: viêm tĩnh mạch, xuất huyết
Ít gặp: huyết khối
Rất hiếm: sốc
Không biết: nóng
Hiếm gặp: suy hô hấp, sưng niêm mạc mũi, thở nhanh, khó thở, viêm phổi do phóng xạ
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống ung thư khác như: anthracycil (daunorubicin, epirubicin, idarubicin), cisplatin, cyclophosphamide, ciclosporin, cytarabin, dacarbazine, dactinomycin, fluorouracil, mitomycin C và các taxan khác có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện thêm bệnh suy tim do doxorubicin gây ra. Dược động học của doxorubicin bị thay đổi đáng kể khi dùng ngay sau khi truyền tĩnh mạch ngắn paclitaxel. Sử dụng đồng thời paclitaxel làm giảm độ thanh thải của doxorubicin và đã được báo cáo là làm tăng sự xuất hiện của chứng giảm bạch cầu và viêm miệng.
Tăng độc tính trên tim cũng đã được quan sát thấy khi dùng đồng thời các thuốc có tác dụng trên tim như thuốc chẹn kênh calci và veraoamil (với nồng độ đỉnh, thời gian bán thải và thể tích phân bố của doxorubicin tăng lên). Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi sử dụng các chế độ phối hợp này.
Sử dụng trastuzumab kết hợp với antharacycline (như doxorubicin) làm tăng nguy cơ nhiễm độc tim.
Cần kiểm soát và theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi phối hợp trastuzumab và anthracycline.
Doxorubicin được trung gian bởi cytochrom P450 (CYP450) và là chất nền của hệ thống vận chuyển xuyên màng Pgp. Dùng kết hợp đồng thời doxorubicin với các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ doxorubicin trong huyết tương và tăng độc tính. Và ngược lại.
Chất ức chế CYP3A4 và Pgp Ciclosporin làm tăng AUC của doxorubicin. Vì vậy cần điều chỉnh liều khi phối hợp hai loại thuốc này.
Cimetidin cũng làm giảm độ thanh thải của huyết tương và tăng AUC của doxorubicin. Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống ung thư khác như: anthracycil (daunorubicin, epirubicin, idarubicin), cisplatin, cyclophosphamide, ciclosporin, cytarabin, dacarbazine, dactinomycin, fluorouracil, mitomycin C và các taxan khác có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện thêm bệnh suy tim do doxorubicin gây ra. Dược động học của doxorubicin bị thay đổi đáng kể khi dùng ngay sau khi truyền tĩnh mạch ngắn paclitaxel. Sử dụng đồng thời paclitaxel làm giảm độ thanh thải của doxorubicin và đã được báo cáo là làm tăng sự xuất hiện của chứng giảm bạch cầu và viêm miệng.
Tăng độc tính trên tim cũng đã được quan sát thấy khi dùng đồng thời các thuốc có tác dụng trên tim như thuốc chẹn kênh calci và veraoamil (với nồng độ đỉnh, thời gian bán thải và thể tích phân bố của doxorubicin tăng lên). Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi sử dụng các chế độ phối hợp này.
Sử dụng trastuzumab kết hợp với antharacycline (như doxorubicin) làm tăng nguy cơ nhiễm độc tim.
Cần kiểm soát và theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi phối hợp trastuzumab và anthracycline.
Doxorubicin được trung gian bởi cytochrom P450 (CYP450) và là chất nền của hệ thống vận chuyển xuyên màng Pgp. Dùng kết hợp đồng thời doxorubicin với các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ doxorubicin trong huyết tương và tăng độc tính. Và ngược lại.
Chất ức chế CYP3A4 và Pgp Ciclosporin làm tăng AUC của doxorubicin. Vì vậy cần điều chỉnh liều khi phối hợp hai loại thuốc này.
Cimetidin cũng làm giảm độ thanh thải của huyết tương và tăng AUC của doxorubicin.
Đã quan sát thấy tỷ lệ viêm bàng quang xuất huyết gia tăng nếu sử dụng doxorubicin sau khi dùng cyclophosphamide.
Do doxorubicin được chuyển hóa nhanh chóng và thải trừ chủ yếu qua đường mật, nên việc sử dụng đồng thời các tác nhân hóa trị liệu đã biết gây độc cho gan (ví dụ: mercaptopurine, methotrexate, streptozocin) có thể làm tăng độc tính của doxorubicin bằng cách giảm độc tính của doxorubicin. thanh thải thuốc ở gan.
Rối loạn tạo máu đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời doxorubicin với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tủy xương (ví dụ, dẫn xuất amidopyrin, thuốc kháng retrovirus, chloramphenicol, phenytoin, sulphonamid).
Tỷ lệ giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời progesterone.
Độc tính trên thận của amphotericin B có thể trở nên rõ ràng trong quá trình điều trị bằng doxorubicin.
Tăng nồng độ doxorubicin trong huyết thanh đã được báo cáo khi dùng đồng thời doxorubicin và ritonavir.
Tránh sử dụng doxorubicin cùng với các loại thuốc chống ung thư khác (như cytarabine, cisplatin, cyclophosphamide), Clozapine, Digoxin.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Canpaxel 30mg-100mg
Eposin 100mg
Navelbin Boite 50mg/50ml
Doxorubicin 10mg
Adorucin
Xorunwell 20mg/10ml
Adrim 50mg/25ml
Dược lực học
Cơ chế hoạt động của doxorubicin được cho là có liên quan đến khả năng liên kết với DNA và ức chế tổng hợp axit nucleic. Các nghiên cứu nuôi cấy tế bào đã chứng minh rằng thuốc thâm nhập nhanh chóng vào tế bào và liên kết với các nhiễm sắc thể quanh nhân. Nhanh chóng ức chế hoạt động phân bào và tổng hợp axit nucleic gây lệch bội nhiễm sắc thể.
Các nghiên cứu trên động vật với doxorubicin đã chỉ ra rằng tác nhân gây độc tế bào có hoạt tính rộng ở các bước thử nghiệm và có tác dụng ức chế miễn dịch. Tuy nhiên, nó làm tăng nhiều tác dụng độc hại như gây độc cho tim ở thỏ và chuột cống, teo tinh hoàn ở chuột và chó, chèn ép tủy sống ở tất cả các động vật thí nghiệm.
Dược động học
Hấp thu:
Các nghiên cứu dược động học đã chỉ ra rằng tiêm tĩnh mạch doxorubicin được đánh dấu bằng sự giảm nhanh nồng độ trong huyết tương.
Phân bố và chuyển hóa:
Doxorubicin còn đang được làm rõ, chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành Doxorubicinol và aglycon. Cần lưu ý rằng một số chất chuyển hóa này cũng gây độc tính tế bào nhưng không độc hơn doxorubicin. Chuyển hóa chậm ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Thải trừ:
Thải trừ chậm qua nước tiểu và mật. Điều này là do sự liên kết nhanh chóng của hoạt chất với các mô. Khoảng 5% được bài tiết qua nước tiểu trong 5 ngày; Bài tiết chủ yếu qua đường mật, khoảng 40-50% được tìm thấy trong mật và phân trong vòng 7 ngày.
Suy gan làm chậm thải trừ thuốc và do đó làm tăng tích lũy thuốc trong huyết tương và các mô. Adriablastina không vượt qua hàng rào máu não.
Thuốc Adrim 10mg/5ml có tốt không?
Ưu điểm
Các thành phần hoạt chất có trong thuốc đều ã được kiểm định bởi các chuyên gia có kinh nghiệm và rất an toàn khi sử dụng.
Thuốc được đóng gói cẩn thận nên không có hiện tượng thuốc bị hỏng trước hạn dùng.
Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, thuốc có giá thành rẻ nên dễ tiếp cận với người bệnh
Nhược điểm:
Khi dùng thuốc Adrim 10mg/5ml vẫn có một số ít người gặp phải tác dụng phụ. Tuy nhiên, các tác dụng phụ thường rất nhẹ và không ảnh hưởng nhiều đến cơ thể.
Hiệu quả nhanh chậm của thuốc tùy thuộc vào cơ địa của bệnh . Cần sử dụung thuốc kiên trì một thời gian mới đạt kết quả.
Thuốc Adrim 10mg/5ml giá bao nhiêu?
Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Adrim 10mg/5ml với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Adrim 10mg/5ml và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Adrim 10mg/5ml uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Adrim 10mg/5ml mua ở đâu uy tín?
Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Adrim 10mg/5ml mua ở đâu tại các địa chỉ ở các noliw khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Adrim 10mg/5ml chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Adrim 10mg/5ml
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!