Thuốc Adenorythm được chỉ định trong chẩn đoán nhịp nhanh cấp và nghiệm stress dược lí , điều trị xơn nhanh kịch phát trên tất cả con đường dẫn truyền phụ…
Một số thông tin cơ bản về thuốc Adenorythm
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Thành phần:
Mỗi 1ml dung dịch chứa: Adenosine 3mg
SDK: VN-22115-19
Nhà sản xuất: Hy Lạp
Đơn vị đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan
Chỉ định khi dùng thuốc Adenorythm
Thuốc Adenorythm được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
Nhịp nhanh kịch phát trên thất, bao gồm hội chứng Wolff-Parkinson-White để chuyển nhanh về nhịp xoang.
Hỗ trợ kĩ hình tưới máu cơ tim: Adenosine được sử dụng để làm giãn động mạch vành cùng với chụp hình tưới máu cơ tim hoặc siêu âm 2D để phát hiện các khiếm khuyết tưới máu hoặc co cục máu đông bất thường do bệnh mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Adenorythm
Cách sử dụng:
Dùng adenosine cần có sự giám sát y tế và có sẵn các phương tiện hồi sức tim và hô hấp.
Tiêm nhanh trực tiếp vào tĩnh mạch trong 1-2 giây hoặc vào đường truyền tĩnh mạch càng gần bệnh nhân càng tốt, sau đó truyền nhanh nước muối sinh lý (20 ml cho người lớn, 5 ml trở lên cho trẻ em).
Liều lượng:
Đối với nhịp nhanh trên thất hoặc để chẩn đoán:
Tiêm nhanh trực tiếp vào tĩnh mạch trong 1-2 giây hoặc vào đường truyền tĩnh mạch ở vị trí càng gần bệnh nhân càng tốt, sau đó truyền nhanh nước muối sinh lý. Liều khởi đầu là 6 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 đến 3 giây dưới dạng toàn bộ liều (3 mg nếu tiêm vào tĩnh mạch trung tâm). Nếu không có tác dụng trong vòng 1-2 phút, tiêm lại tĩnh mạch nhanh 12 mg và lặp lại một lần nếu cần. Một liều duy nhất cao hơn 12 mg không được khuyến cáo. Khi cần dùng đồng thời với dipyridamol, giảm liều adenosine xuống còn một phần tư liều thông thường.
Trẻ em: Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của dung dịch Adenorythm 3 mg/ml cho trẻ em từ 0-18 tuổi. Không có nghiên cứu kiểm soát đã được thực hiện ở trẻ em. Các nghiên cứu không kiểm soát được công bố cho thấy tác dụng tương tự của Adenorythm ở người lớn và trẻ em. Liều trẻ em: 0,05 mg/kg IV, tăng 0,05 mg/kg cứ sau 2 phút khi cần thiết cho đến liều tối đa 0,25 mg/kg.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Adenorythm
Hội chứng suy nút xoang hoặc blốc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba mà không cấy máy tạo nhịp tim, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc blốc nhĩ thất hoàn toàn.
hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, vì có thể gây co thắt phế quản thêm.
Quá mẫn với adenosine hoặc bất kỳ tá dược nào.
Hội chứng QT dài.
Hạ huyết áp nặng.
Điều trị suy tim mất bù.
Cẩn thận chú ý gì khi sử dụng thuốc Adenorythm
Do khả năng tăng nhất thời rối loạn dẫn truyền hoặc rối loạn nhịp tim trong nhịp tim nhanh kịch phát trên thất, nên sử dụng adenosine dưới sự giám sát của bác sĩ về điện tâm đồ và phương tiện hồi sức tim và hô hấp. Khi sử dụng, cần theo dõi điện tâm đồ liên tục vì có thể xảy ra rối loạn nhịp đe dọa tính mạng.
Do khả năng gây hạ huyết áp đáng kể, adenosine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hẹp động mạch vành trái, giảm thể tích tuần hoàn chưa được điều trị, hẹp van tim, shunt trái-phải, viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim, rối loạn chức năng tự chủ hoặc hẹp động mạch cảnh với suy tuần hoàn não.
Adenosin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim, suy tim nặng hoặc ở những bệnh nhân bị dị tật đường dẫn truyền nhỏ (blốc nhĩ thất cấp độ 1, blốc nhánh), có thể tạm thời trầm trọng hơn. khi truyền. Adenosin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ hoặc rung nhĩ và đặc biệt ở những bệnh nhân có đường dẫn truyền phụ vì khả năng tăng dẫn truyền xuống tâm thất thông qua một đường dẫn truyền bất thường.
Đã có những báo cáo hiếm gặp về nhịp tim chậm nghiêm trọng. Một số trường hợp xảy ra sớm ở bệnh nhân sau ghép, một số trường hợp khác bệnh lý xoang nhĩ tiềm ẩn. Sự hiện diện của nhịp tim chậm nghiêm trọng có khả năng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện của xoắn đỉnh, đặc biệt ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
Ở những bệnh nhân ghép tim gần đây (dưới 1 năm), đã quan sát thấy sự gia tăng độ nhạy cảm của tim đối với adenosine.
Do thận và gan không ảnh hưởng đến sự suy giảm adenosine ngoại sinh nên hiệu quả của dung dịch tiêm tĩnh mạch Adenorythm 3 mg/ml không bị ảnh hưởng bởi suy thận hoặc suy gan.
Vì dipyridamol ức chế hấp thu adenosine nên nó có thể làm tăng tác dụng của Adenorythm 3 mg/ml. Do đó, không nên dùng Adenorythm 3 mg/ml cho bệnh nhân đang dùng dipyridamol; Nếu cần dùng Adenorythm 3 mg/ml, nên ngừng dipyridamol trước 24 giờ hoặc nên giảm đáng kể liều Adenorythm 3 mg/ml
Chú ý
Nếu đau thắt ngực, nhịp tim chậm nghiêm trọng, hạ huyết áp nghiêm trọng, suy hô hấp (có khả năng gây tử vong), hoặc vô tâm thu/ngừng tim (có khả năng gây tử vong), nên ngừng sử dụng ngay lập tức. ngay lập tức.
Adenosine có thể gây ra tình trạng co giật ở những bệnh nhân dễ bị co giật. Ở những bệnh nhân có tiền sử co giật, nên theo dõi chặt chẽ việc sử dụng adenosine.
Do nguy cơ xoắn đỉnh có thể xảy ra, nên thận trọng khi sử dụng Adenorythm 3 mg/ml ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, cho dù là do thuốc hay do chuyển hóa. Adenorythm 3 mg/ml chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc hội chứng QT dài.
Adenosine có thể thúc đẩy hoặc làm nặng thêm tình trạng co thắt phế quản.
Adenorythm 3 mg/ml chứa 9 mg natri clorua trong 1 ml dung dịch (tương ứng với 3,54 mg (0,15 mmol) natri trong 1 ml dung dịch).
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu hoặc dữ liệu hạn chế về việc sử dụng adenosine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ về độc tính sinh sản. Adenosine không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai trừ khi bác sĩ xem xét những lợi ích tiềm năng vượt trội hơn những rủi ro tiềm ẩn.
Thời kỳ cho con bú:
Người ta không biết liệu các chất chuyển hóa của adenosine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không nên dùng dung dịch tiêm tĩnh mạch Adenorythm 3 mg/ml cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Adenorythm
Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Adenorythm có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Rất thường xuyên:
Rối loạn tim mạch: Nhịp tim chậm, ngừng xoang, ngoại tâm thu nhĩ, bloc nhĩ thất, rối loạn kích thích tâm thất như ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất ngắn;
Rối loạn hô hấp: Khó thở;
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng mặt.
Thường xuyên:
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, choáng váng;
Hiếm khi
Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh xoang, đánh trống ngực;
Rối loạn mắt: Mờ mắt
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thở nhanh, sâu;
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm: Đổ mồ hôi, khó chịu, yếu, đau;
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi mức độ nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp quá mẫn hoặc dị ứng nặng phải tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Rất hiếm:
Rối loạn hệ tim mạch: Rung tâm nhĩ, nhịp tim chậm nghiêm trọng không thể điều chỉnh bằng Atropin và có thể cần tạo nhịp nhanh, rối loạn tính dễ bị kích thích của tâm thất bao gồm xoắn đỉnh và rung tâm thất;
Rối loạn hệ thần kinh: Tăng lực nội sọ tự phát có thể đảo ngược nhanh chóng;
Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản;
Không xác định:
Rối loạn tim mạch: Thỉnh thoảng hạ huyết áp nghiêm trọng, vô tâm thu/ngừng tim, đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ/rối loạn tim tiềm ẩn;
Rối loạn hệ thần kinh: Bất tỉnh/ngất, co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ bị co giật;
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Suy hô hấp, ngưng thở/ngừng hô hấp;
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ nếu họ gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình điều trị bằng Adenorythm.
Tương tác Adenorythm với các loại thuốc khác
Dipyridamol ức chế sự hấp thu adenosine và chuyển hóa của tế bào, làm tăng hoạt tính của adenosine. Trong một nghiên cứu, dipyridamol đã được chứng minh là làm tăng tác dụng của adenosine lên gấp 4 lần. Vô tâm thu đã được báo cáo sau khi sử dụng đồng thời.
Do đó, không nên sử dụng dung dịch tiêm tĩnh mạch Adenorythm 3 mg/ml cho những bệnh nhân đang điều trị bằng dipyridamol, nếu cần dùng Adenorythm 3 mg/ml, nên ngừng sử dụng dipyridamol trước 24 giờ hoặc nên giảm đáng kể liều Adenorythm 3 mg. /ml.
Aminophyllin, theophyllin và các xanthin khác là những chất đối kháng cạnh tranh và nên tránh dùng trong 24 giờ trước khi dùng adenosine.
Nên tránh tiêu thụ thực phẩm và đồ uống có chứa xanthin (trà, cà phê, sô cô la và đồ uống cola) ít nhất 12 giờ trước khi sử dụng adenosine.
Adenorythm 3 mg/ml có thể tương tác với các loại thuốc có xu hướng làm giảm dẫn truyền tim.
Nicotine có thể làm tăng tác dụng tuần hoàn của adenosine
Quá liều thuốc Adenorythm và điều trị
Quá liều có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm hoặc ngừng tim. Thời gian bán hủy của adenosine trong máu rất ngắn và các tác dụng phụ (khi chúng xảy ra) biến mất nhanh chóng. Có thể cần tiêm tĩnh mạch aminophyllin hoặc theophyllin. Đánh giá dược động học đã chỉ ra rằng methylxanthin là một chất đối kháng cạnh tranh của adenosine, và nồng độ điều trị của theophyllin ngăn chặn tác dụng ngoại sinh của adenosine.
Thông tin thành phần
Cơ chế dược lực học
Cơ chế hoạt động:
Adenosine là một chất chủ vận purine kích thích chủ yếu thụ thể P1 (bao gồm các thụ thể adenosine A1 và A2 trên màng tế bào). Tác dụng chống loạn nhịp của adenosine là do kích thích thụ thể adenosine A1, thụ thể này làm chậm dẫn truyền qua nút nhĩ thất. Tác dụng giãn mạch vành và ngoại biên do kích thích thụ thể adenosine A2. Tiêm tĩnh mạch nhanh adenosine làm chậm dẫn truyền qua nút nhĩ thất và loại bỏ nhịp nhanh kịch phát trên thất bằng cách cắt đứt vòng vào lại nút nhĩ thất (một khi vòng vào lại đã biến mất, nhịp tim nhanh dừng lại và nhịp xoang trở lại bình thường). thường sẽ phục hồi). Nó cũng hữu ích trong các nghiên cứu điện sinh lý để xác định vị trí của block nhĩ thất. Do tác động cụ thể của nó trên nút nhĩ thất, adenosine cũng hữu ích trong chẩn đoán phân biệt nhịp nhanh trên thất với phức bộ QRS rộng hoặc hẹp.
Cơ chế dược động học
Hoạt chất Adenosine khi tiêm tĩnh mạch nhanh chóng bị mất khỏi tuần hoàn do thâm nhập tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu. Adenosine nội bào nhanh chóng được chuyển hóa bằng cách phosphoryl hóa thành adenosine monophosphate bởi adenosinkinase hoặc bằng cách khử amin thành inosin bởi adenosine desaminase nội bào. Adenosine ngoại bào nhanh chóng bị mất đi khi xâm nhập vào các tế bào với thời gian bán hủy dưới 10 giây trong máu toàn phần. Bởi vì adenosine không cần sự tham gia của chức năng gan hoặc thận để kích hoạt hoặc bất hoạt, suy gan hoặc thận không ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc khả năng dung nạp.
Bảo quản thuốc Adenorythm như thế nào?
Bảo quản thuốc Anorythm nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C. Thuốc nên được kiểm tra bằng mắt xem có bị vẩn đục hoặc đổi màu trước khi sử dụng hay không. Nếu sản phẩm có hạt hoặc màu, lọ phải được loại bỏ.
Thuốc Adenorythm giá bao nhiêu?
Thuốc Adenorythm được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Adenorythm nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Adenorythm nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Adenorythm khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Adenorythm cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Adenorythm tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Adenorythm, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.