Phân biệt thuốc Remicade xách tay và thuốc Remicade nhập khẩu

Phân biệt thuốc Remicade nhập khẩu và thuốc Remicade xách tay đang là vấn đề người mua hàng quan tâm về thuốc Remicade. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý khách thông tin về thuốc Remicade và cách phân biệt thuốc Remicade xách tay và Remicade nhập khẩu

Thông tin thuốc Remicade

  •  Tên thương hiệu: Remicade 100mg
  •  Thành phần hoạt chất: Infliximab
  •  Hãng sản xuất: Công ty dược phẩm Janssen Biologics B.V – HÀ LAN
  •  Hàm lượng: 100mg
  •  Dạng: Bột
  •  Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm

Thuốc Remicade là thuốc gì

  •  Infliximab là một kháng thể tiêm tĩnh mạch được sử dụng để điều trị một số bệnh viêm mãn tính.
  •  Infliximab hoạt động bằng cách ngăn chặn các tác động của yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF alpha), một chất được tạo ra bởi các tế bào của cơ thể có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy viêm. Có hai loại thuốc tiêm khác chặn TNF alpha – adalimumab ( Humira ) và etanercept ( Enbrel ).

Công dụng – chỉ định của thuốc Remicade

Remicade là một loại thuốc chống viêm. Nó thường được sử dụng khi các loại thuốc hoặc phương pháp điều trị khác đã thất bại, ở người lớn mắc các bệnh sau:

  •  Viêm khớp dạng thấp (một bệnh hệ thống miễn dịch gây viêm khớp). Thuốc Remicade được sử dụng với methotrexate
  •  Bệnh Crohn (một bệnh gây viêm đường tiêu hóa), khi bệnh ở mức độ trung bình đến nặng hoặc rò rỉ.
  •  Viêm loét đại tràng (một bệnh gây viêm và loét trong niêm mạc ruột).
  •  Viêm cột sống dính khớp (một bệnh gây viêm và đau ở khớp cột sống).
  •  Viêm khớp vẩy nến (một căn bệnh gây ra các mảng đỏ, có vảy trên da và viêm khớp).
  •  Bệnh vẩy nến (một căn bệnh gây ra các mảng đỏ, có vảy trên da).

Thuốc Remicade cũng được sử dụng ở những bệnh nhân từ 6 đến 17 tuổi bị bệnh Crohn, hoạt động nặng hoặc viêm loét đại tràng hoạt động nghiêm trọng, khi họ không đáp ứng hoặc không thể dùng các loại thuốc hoặc phương pháp điều trị khác.

Chống chỉ định của thuốc Remicade

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với protein nguồn gốc chuột. Nhiễm khuẩn nặng (lao, áp-xe, nhiễm khuẩn cơ hội). Suy tim trung bình-nặng (độ III & IV theo NYHA).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Remicade

Truyền tĩnh mạch 2 giờ.

Người lớn trên 18 tuổi:

  • Viêm khớp dạng thấp: Dùng kết hợp methotrexate. Khởi đầu 3 mg/kg, sau đó truyền các liều tương tự (3 mg/kg) vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg &/hoặc điều trị nhắc lại sau mỗi 4 tuần.
  • Viêm cột sống dính khớp: khởi đầu 5 mg/kg, sau đó truyền các liều 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 6 tuần.
  • Viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến: 5 mg/kg, sau đó truyền các liều bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và tuần thứ 6 kể từ lần truyền đầu tiên, rồi mỗi 8 tuần về sau.
  • Bệnh Crohn vừa-nặng: khởi đầu liều duy nhất 5 mg/kg vào tuần 0, 2 và 6 rồi duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần về sau (cân nhắc tăng 10 mg/kg nếu đáp ứng chưa tốt trong giai đoạn duy trì); hoặc khởi đầu 5 mg/kg, sau đó lặp lại 5 mg/kg khi dấu hiệu và triệu chứng bệnh tái phát.
  • Bệnh Crohn có biến chứng rò: 5 mg/kg, sau đó truyền bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và tuần thứ 6 kể từ lần truyền đầu tiên (không dùng thêm infliximab nếu không đáp ứng sau 3 liều điều trị). Tiếp theo truyền bổ sung 5 mg/kg mỗi 8 tuần hoặc khi các dấu hiệu và triệu chứng tái xuất hiện truyền 5 mg/kg mỗi 8 tuần.
  • Viêm loét đại tràng: 5 mg/kg, sau đó truyền bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau lần truyền đầu tiên, rồi mỗi 8 tuần về sau. Chỉnh liều 10 mg/kg ở một số bệnh nhân nhằm duy trì đáp ứng và thuyên giảm bệnh trên lâm sàng. Tái điều trị bệnh Crohn và viêm khớp dạng thấp: Nếu tái phát, dùng lại trong vòng 16 tuần sau lần truyền cuối cùng (không nên tái điều trị sau 16 tuần không dùng thuốc).

Bệnh nhi 6-17t:

  • Bệnh Crohn: 5 mg/kg, sau đó truyền bổ sung 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và tuần thứ 6 kể từ lần truyền đầu tiên, rồi mỗi 8 tuần về sau. Cân nhắc tăng 10 mg/kg nếu chưa đáp ứng tốt. Nên dùng cùng thuốc điều biến miễn dịch (6-mercaptopurine, azathioprine hoặc methotrexate)..

Tác dụng phụ của thuốc Remicade

Tác dụng phụ phổ biến

  •  Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  •  Nhiễm trùng đường tiết niệu
  •  Ho, phát ban
  •  Đau lưng, buồn nôn, ói mửa
  •  Đau bụng, đau đầu
  •  Yếu đuối và sốt .

Tác dụng phụ quan trọng khác

  •  Huyết áp thấp hoặc cao
  •  Đau ngực, khó thở
  •  Phát ban, ngứa, sốt và ớn lạnh

Phân biệt thuốc Remicade nhập khẩu và thuốc Remicade xách tay

Hiện nay thuốc Remicade được công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd (27/F., Caroline Center, Lee Gardens Two, 28 Yun Ping Road, Causeway Bay Hong Kong) đăng ký lưu hành tại Việt Nam với SĐK là VN1-687-12. Để phân biệt thuốc Remicade xách tay và thuốc Remicade nhập khẩu, hãy cùng thuockedonaz.com nhận biết thông qua một số đặc điểm sau:

Điểm giống nhau

  • Hai thuốc đều của nhà sản xuất Reman Drug Laboratories., Ltd
  • Có chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ, thể tích ,… như nhau

Điểm khác nhau

  • Thuốc Remicade nhập khẩu do công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd đăng ký với Bộ y tế và được cấp giấy phép lưu hành tại việt Nam với số đăng ký VN1-687-12
  • Đối với giá của hai loại thuốc Remicade này cũng rất khác nhau. Thuốc Remicade nhập khẩu có giá đắt hơn thuốc Remicade xách tay do: thuốc Remicade nhập khẩu mất chi phí đăng ký và bị đánh thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) còn thuốc Remicade xách tay thì không. Vì vậy giá thuốc Remicade nhập khẩu đắt hơn.

Cách kiểm tra thuốc Remicade nhập khẩu

Thuốc Remicade nhập khẩu Hà Lan
Thuốc Remicade nhập khẩu Hà Lan
  • Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ bằng cách quét mã vạch trên vỏ hộp thuốc. Khi quét mã vạch sẽ kiểm tra được các thông tin sau:
  • Mã vạch
  • Tên sản phẩm được công nhận
  • Tên công ty
  • Địa chỉ liên hệ
  • Xuất xứ
  • Kiểm tra tem chống hàng giả trên hộp thuốc
  • Đối chiếu những thông tin in trên vỏ hộp thuốc phải trùng khớp với thông tin trên lọ thuốc như:
  • Batch No (Số lô sản xuất)
  • date (Tháng/Năm sản xuất)
  • Date (Ngày hết hạn sử dụng)

Quý khách hàng có thể tham khảo giá thuốc Remicade tại: thuockedonaz.com.

Chúng tôi luôn có sẵn thuốc cho quý khách hàng. Thuockedonaz.com cam kết bán thuốc Remicade nhập khẩu Hà Lan chính hãng, uy tín với giá tốt nhất.

Thuốc Remicade 100mg giá bao nhiêu?

Nếu bạn vẫn chưa biết thuốc Remicade 100mg giá bao nhiêu, giá bán Remicade hay địa chỉ mua thuốc Remicade ở đâu Hà Nội, HCM quý khách hàng có thể tham khảo giá thuốc Remicade tại: https://thuockedonaz.com/

Mua thuốc Remicade ở đâu Hà Nội, HCM?

Chúng tôi luôn có sẵn thuốc cho quý khách hàng. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm địa chỉ mua thuốc Remicade ở đâu Hà Nội, HCM, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang…. Thuockedonaz.com cam kết bán thuốc Remicade chính hãng, uy tín với giá tốt nhất.

Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Remicade nhập khẩu chính hãng, giá tốt nhất.

Hệ thống thuokedonaz.com đảm bảo luôn phân phối thuốc Remicade 100mg chính hãng, chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Nếu còn thắc mắc về thuốc viem khớp dạng thấp Remicade xin đừng ngừng ngại liên hệ với chúng tôi!

Thuốc Remicade 100mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Remicade ở đâu uy tín? Remicade là thuốc gì? Công dụng, thành phần của thuốc Remicade là gì? Tác dụng phụ của thuốc Remicade là gì? Biểu hiện khi bị tác dụng phụ của thuốc Remicade? Vui lòng liên hệ với thuokedonaz.com theo số hotline 0923 283 003 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn. thuokedonaz xin chân thành cảm ơn.

 

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook