Tác dụng phụ của thuốc Velakast là gì và biểu hiện khi xuất hiện tác dụng phụ là gì? Thuốc viêm gan Velakast cũng như bất cứ thuốc nào khác, khi sử dụng có thể xảy ra các tác dụng phụ. Bài viết dưới đây, thuockedonaz sẽ giải đáp vấn đề trên cũng như các thông tin về thuốc Velakast (hộp 28 viên).
Thông tin về thuốc Velakast?
- Tên thuốc: Velakast.
- Hoạt chất: Sofosbuvir 400mg + Velpatasvir 100mg.
- Quy cách: Hộp 1 lọ 28 viên nén.
- Nhà phân phối: Prazer
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Thuốc Velakast là thuốc gì?
Cơ chế hoạt động của Velakast
Ledipasvir
Là chất ức chế protein HCV NS5A, cần thiết cho sự nhân lên của virus. Lựa chọn kháng thuốc trong nuôi cấy tế bào và nghiên cứu kháng chéo cho thấy ledipasvir nhắm mục tiêu NS5A của virus.
Sofosbuvir
- Là chất ức chế RNA polymerase phụ thuộc RNA HCV, cần thiết cho sự nhân lên của virus.
- Sofosbuvir là một tiền chất nucleotide trải qua quá trình chuyển hóa nội bào để tạo thành triphosphate tương tự uridine hoạt tính dược lý (GS-461203).
- Sofosbuvir kết hợp với NS5B polymerase thành RNA ức chế quá trình phân chia của virus.
Dược động học
Hấp thụ
Sau khi uống ledipasvir / sofosbuvir cho bệnh nhân nhiễm HCV, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của ledipasvir được ghi nhận ở 4.0 giờ sau liều.
Phân phối
- Ledipasvir liên kết> 99,8% với protein huyết tương của người. Sau một liều duy nhất 90 mg [ 14 C] -ledipasvir ở những người khỏe mạnh, tỷ lệ giữa máu và huyết tương của [ 14 C] -radioactivity dao động trong khoảng 0,51 đến 0,66.
- Sofosbuvir liên kết khoảng 61-65% với protein huyết tương ở người và liên kết độc lập với nồng độ thuốc trong khoảng từ 1 μg / mL đến 20 g / mL
Thải trừ
- Sau một liều uống 90 mg duy nhất [ 14 C] -ledipasvir, nghĩa là tổng thu hồi của [ 14 C] -radioactivity trong phân và nước tiểu là 87%, với hầu hết liều phóng xạ thu được từ phân (86%). Ledipasvir không được bài tiết qua phân chiếm trung bình 70% liều dùng và chất chuyển hóa oxy hóa M19 chiếm 2,2% liều dùng.
- Sau một liều uống 400 mg duy nhất [ 14C] -sofosbuvir, nghĩa là tổng thu hồi của liều lớn hơn 92%, bao gồm khoảng 80%, 14% và 2,5% được phục hồi trong nước tiểu, phân và không khí hết hạn, tương ứng . Phần lớn liều sofosbuvir thu hồi trong nước tiểu là GS-331007 (78%) trong khi 3,5% được phục hồi dưới dạng sofosbuvir.
Chỉ định- công dụng của thuốc Velakast
Tác dụng của thuốc Velakast (hộp 28 viên)
– Sofosbuvir, một chất ức chế polymerase NS5B tương tự nucleotide và velapatasvir, một chất ức chế phức hợp sao chép NS5A.
– Sofosbuvir hiện được chấp thuận tại Hoa Kỳ để điều trị nhiễm HCV kiểu gen 1, 2, 3 và 4 với các chế độ và thời gian khác nhau phụ thuộc vào kiểu gen HCV. Velpatasvir (trước đây là GS-5816) là một chất ức chế NS5A mới có hoạt tính chống HCV in vitro mạnh mẽ trên tất cả các kiểu gen ở cấp độ picomole. Sự kết hợp của sofosbuvir-velpatasvir là chế độ một viên duy nhất mỗi ngày một lần với hoạt động pangenotypic.
Chỉ định
Thuốc Velakast được chỉ định để điều trị viêm gan virus C mạn tính trên cả 6 kiểu gen: 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
Thuốc Velakast chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Velakast.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc viêm gan Velakast
Thời gian điều trị
Velakast được chỉ định trên bệnh nhân viêm gan C mãn tính type 1 đến type 6. Tùy thuộc và mức độ tổn thương gan mà có thời gian điều trị và kết hợp thuốc khác nhau.
+ Bệnh nhân không xơ gan: thời gian điều trị 12 tuần.
+ Bệnh nhân xơ gan còn bù: thời gian điều trị 12 tuần.
+ Bệnh nhân xơ gan mất bù: 24 tuần hoặc 12 tuần + Ribavirin.
Liều dùng
Thuốc viêm gan Velakast được chỉ định dùng 1 viên/ngày.
Thời gian dùng
Uống vào buổi sáng. Uống vào cùng 1 thời điểm để tránh quên liều.
Chú ý đề phòng Velakast
Nguy cơ tái hoạt động virus viêm gan B ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HCV và HBV.
- Sự tái hoạt động của virus viêm gan B (HBV) đã được báo cáo ở những bệnh nhân đồng nhiễm HCV/HBV đang điều trị hoặc đã hoàn thành điều trị bằng thuốc kháng vi-rút trực tiếp HCV và không được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút HBV.
- Trong một số trường hợp, đã ghi nhận bị dẫn đến viêm gan tối cấp, suy gan và tử vong. Các trường hợp này có HBsAg dương tính và cả ở những bệnh nhân có bằng chứng huyết thanh của nhiễm HBV đã được giải quyết (nghĩa là, HBsAg âm tính và chống HBc dương tính).
- Sự tái kích hoạt HBV cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng một số thuốc ức chế miễn dịch hoặc hóa trị liệu; nguy cơ tái kích hoạt HBV liên quan đến điều trị bằng thuốc kháng siêu vi trực tiếp HCV có thể tăng ở những bệnh nhân này.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Velakast, cần kiểm tra tất cả các bệnh nhân để tìm bằng chứng về nhiễm HBV hiện tại hoặc trước đó bằng cách đo HBsAg và chống HBc. Những bệnh nhân có huyết thanh của nhiễm HBV, theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm viêm gan HBV trong khi điều trị bằng Velakast. Theo dõi cả sau quá trình điều trị bằng Velakast.
Rối loạn nhịp tim
- Triệu chứng nghiêm trọng khi dùng chung velakast với amiodarone.
- Theo dõi nhịp tim trong 48 giờ đầu điều trị đồng thời, sau đó theo dõi ngoại trú hoặc tự theo dõi nhịp tim hàng ngày (ít nhất 2 tuần đầu điều trị).
- Bệnh nhân phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng của nhịp tim chậm nên tìm kiếm đánh giá y tế ngay lập tức. Các triệu chứng có thể bao gồm gần ngất hoặc ngất, chóng mặt hoặc chóng mặt, khó chịu, yếu, mệt mỏi quá mức, khó thở, đau ngực, nhầm lẫn hoặc các vấn đề về trí nhớ.
Các tác dụng phụ của thuốc Velakast
Thuốc Velakast có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- Tái hoạt động virus viêm gan B.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm). Điều trị bằng thuốc Velakast có thể dẫn đến làm chậm nhịp tim cùng với các triệu chứng khác khi dùng cùng với amiodarone, một loại thuốc dùng để điều trị một số vấn đề về tim. Một số trường hợp đã ghi nhận nhịp tim chậm dẫn đến tử vong hoặc phải dùng máy trợ tim khi dùng amiodarone với các thuốc tương tự có chứa sofosbuvir – velpatasvir.
Đến ngay trung tâm y tế gần nhất nếu bạn xuất hiện các triệu chứng: ngất xỉu, chóng mặt, cảm thấy rất mệt mỏi, yếu đuối, khó thở, đau ngực, nhầm lẫn, có vấn đề về bộ nhớ.
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Velakast là đau đầu và mệt mỏi.
Tương tác với thuốc Velakast
- Nguy cơ giảm hiệu quả điều trị do sử dụng đồng thời Velakast với các chất gây cảm ứng P-gp và/hoặc vừa phải để gây cảm ứng CYP tiềm năng.
- Các loại thuốc gây cảm ứng P-gp và / hoặc trung bình đến các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP2B6, CYP2C8 hoặc CYP3A4 (ví dụ, rifampin, St. John’s wort, carbamazepine) có thể làm giảm đáng kể nồng độ sofosbuvir trong huyết tương và/hoặc velpas tác dụng điều trị của EPCLUSA. Không nên sử dụng các thuốc này với Velakast.
Quá liều và Xử lý
Làm gì khi quá liều thuốc Velakast
Trong các trường hợp sử dụng thuốc Velakast quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều
Tốt nhất bệnh nhân nên sử dụng thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn để bảo đảm đạt hiệu quả của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Thuốc có an toàn với rượu không
Tương tác với rượu là không rõ, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc có an toàn khi uống thuốc trong lái xe không
Velakast 25 mg có thể khiến bạn cảm thấy chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi hoặc giảm sự tỉnh táo. Nếu điều này xảy ra, đừng lái xe.
Các sản phẩm tương tự thuốc Velakast
- Thuốc Myhep lvir
- Thuốc ledifos
- Thuốc Virpas
- Thuốc Harvoni
Thuockedonaz.com luôn có sẵn các thuốc trên.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sỹ!
Nếu còn thắc mắc về thuốc Velakast xin đừng ngừng ngại liên hệ với chúng tôi!
Thuốc Velakast giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Velakast ở đâu uy tín? Velakast là thuốc gì? Công dụng, thành phần của thuốc Velakast là gì? Tác dụng phụ của thuốc Velakast là gì? Biểu hiện khi bị tác dụng phụ của thuốc Velakast? Thuốc điều trị các rối loạn chức năng thần kinh hiệu quả, an toàn? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz.com theo số hotline 0923.283.003 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn. Thuockedonaz xin chân thành cảm ơn